Bài giảng Hình học Lớp 8 - Bài 7: Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Hình chóp có đáy là một đa giác và các mặt bên là những tam giác có chung một đỉnh.Đỉnh chung này gọi là đỉnh của hình chóp
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 8 - Bài 7: Hình chóp đều và hình chóp cụt đều", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hình học Lớp 8 - Bài 7: Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Hình học 8 Ta đã biết thế nào là hình lăng trụ đứng.Hôm nay chúng ta sẽ làm quen với một dạng hình mới của hình học không gian. Đó là hình gì ta sẽ biết được qua bài 7 của Phần B. Bài 7: Hình chóp đều và hình chóp cụt đều Hình chóp đều và hình chóp cụt đều Bài 7 Hình chóp đều và hình chóp cụt đều Bài 7 Hình chóp S.ABCD có đỉnh là S,có 1. Hình mặt đáy là tứ giác nên ta gọi là chóp hình chóp tứ giác S ?TươngNếu hình tự nếu chóp hình có chópđáy là có một đáy là tammột giáctam thìgiác ta thì gọi ta là gọi hình là hình Hãy xem hình và cho Mặt bên Vậygì?chóp đường tam giác cao của Chiều cao biết đâu là đường cao hình bên là đoạn SH. A D của hình chóp S.ABCD? H B C Mặt đáy Đường thẳng đi qua đỉnh của hình chóp và vuông góc với mặt phẳng đáy là đường cao của hình chóp. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều Bài 7 Đỉnh S 1. Hình chóp Hãy cho biết Cạnh đây bên là hình gì?Đường cao 2. Hình Mặt bên chóp đều D C Trung đoạn Mặt đáy H A B I Hình chóp ?tứ giác S.ABCDCác mặt có đáybên và mặt đáy của hình chóp là hình vuông ABCD, các mặt bên SAB, SCD, SBC, SDA là những hình gì? là những tam giác cân bằng nhau nên ta gọi hình chóp S.ABCD là hình chóp tứ giác đều. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều Bài 7 S Đỉnh 1. Hình ? Vậy: Chân đường cao H là tâm của chóp đườngHãy cho tròn biết đikhoảng qua cáchcác đỉnhCạnh của bên mặt đáyĐường. cao từ H đến các đỉnh của hình Mặt bên vuông ABCD như thế nào 2. Hình với nhau ? chóp đều Say đây là phần hướngD Trung đoạn C Mặt đáy dẫn cách dựng hình S ➢Trướcchóp tiên ta đều dựng SABCD. hình vuông ABCD dưới dạng hình thoi. H A B ➢Sau đó lấy giao điểm HI của 2 đường chéo. ➢Vẽ đường cao vuông góc D C với ABCD tại H. ➢Chọn đỉnh S bất kỳ trên đường cao, . Nối S với các đỉnh của ABCD. H B A Hình chóp đều và hình chóp cụt đều Bài 7 ? 1. Hình ? chóp LấyHãy tấm thực bìa hiện đã chuẩn? bị sẵn ra thựcTrang hiện.Tổ 117 1, SGK 3 cắt hình 118 có 2. Hình đáy là một tam giác đều ;tổ 2,4 cắt hình chóp đều có đáy là hình vuông. Sau đó gấp lại và cho biết đó là hình gì? Tam giaùc ñeàu Ñaùy laø hình vuoâng Hình 118 Hình chóp đều và hình chóp cụt đều Bài 7 1. Hình chóp 3. Hình chóp cụt đều 2. Hình chóp Nếu ta cắt đi phần trên đều của hình chóp đều thì ta được hình gì? Ta sẽ biết được ở mục 3 của bài. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều Bài 7 1. Hình Đây là hình sau khi chóp cắt, ghép lại 2. Hình chóp đều ? 3. Hình Hình mới này có mặt đáy và chóp cụt cácHai mặt hình bên trên là những có đáy hình là một gì ?đa đều giácSo đều, sánh các hai mặt mặt bên đáy. là những hình thang cân,hai đáy là hai mặt phẳng song song. Ta gọi chúng là hình chóp cụt đều Hãy xem phần minh hoạ sau: Hình chóp đều và hình chóp cụt đều Bài 7 1. Hình ? chóp Em hãy rút ra nhận xét về các mặt 2. Hình bên của hình chóp cụt? Hãy kể tên chóp các mặt bên đó. đều R Q 3. Hình chóp cụt M N đều E D Nhận xét: Mỗi mặt bên của hình chóp cụt đều là hình thang cân H B C Hình chóp đều và hình chóp cụt đều Bài 7 Bài 36: ? Quan sát hình trên điền cụm từMặt và đáy, số mặt bên Chóp Chóp ngũ thích hợp Chóp tam Chóp lục của hình giác đều tứ giác đều giác đều giác đều vàochópchópchóp các tamngũ lụctứ ô Tam giác trốnggiác đều ở Mặt đáy Tứ giác đều Ngũ giác đều Lục giác đều đều bảnglà hình bên, nhữngbiết rằng gì? Mặt bên Tam giác cân cácCho hình biết Tam giác cân Tam giác cân Tam giác cân đãsố chocạnh là Số cạnh nhữngđáy, số 3 4 5 6 đáy hìnhcạnh, chóp số mặt ? đều Số cạnh 6 8 10 12 Số mặt 4 5 6 7
File đính kèm:
bai_giang_hinh_hoc_lop_8_bai_7_hinh_chop_deu_va_hinh_chop_cu.ppt

