Bài giảng môn Toán Lớp 6 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9
* Dấu hiệu: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9
ppt 15 trang datvu 18/12/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 6 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Toán Lớp 6 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Bài giảng môn Toán Lớp 6 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
 BÀI 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
1. Nhận xét mởø đầu HãyÁp dụngviết 100 tính 
 thànhMọi số 99+1, tự 
 - VD: Xét số 378 = 100.3 + 10.7 + 8 nhiênchất nhân đều viết1 
 = (99+1).3 + (9+1).7 + 8 được10số vớithành dưới 1 tổng? 9+1 
 = 99.3 + 3 + 9.7 + 7 + 8 dạng nào? 
 = (3+7+8) + (99.3 + 9.7)
 = (3+7+8) + (9.11.3 + 9.7)
 = (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9)
 *Nhận xét:
 Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với 
 một số chia hết cho 9. NX: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng 
 với một số chia hết cho 9.
* Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu , xét xem:
 Số 712 có chia hết cho 9 không?
 Giải:
 712 = (7+1+2) + (số chia hết cho 9)
 = 10 + (số chia hết cho 9)
Số 712 không chia hết cho 9 vì một số hạng chia hết cho 9 
còn một số hạng không chia hết cho 9.
* Kết luận 2:
Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết 
cho 9
* Dấu hiệu: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết 
cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9 NX: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng 
 với một số chia hết cho 9.
 3. Dấu hiệu chia hết cho 3
 * Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem:
 Số 621 có chia hết cho 3 không?
 Giải:
 621 = (6+2+1) + (số chia hết cho 9)
 = 9 + (số chia hết cho 3)
Số 621 chia hết cho 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3.
* Kết luận 1:
 Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 * Dấu hiệu: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết 
cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3
 ?2: Điền vào dấu * để được số 157* 3
Giải :
 Để 157* 3 khi (1+ 5+ 7+* )  3
 => (13+ * )  3 mà * là chữ số
 => * { 2; 5; 8 }
 Vậy * { 2; 5; 8 } ? Dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9 cĩ gì khác với dấu 
 hiệu chia hết cho 2, cho 5 khơng ?
Dấu hiệu chia hết cho 2,cho 5 phụ thuộc vào 
chữ số tận cùng.
 Aa2 ; 5 a 2 ; 5
Dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9 phụ thuộc vào 
tổng các chữ sốá .
abcdeg...... 3; 9 ( a + b + c + d + e + g + ....) 3; 9 Bài 104 trang 42 SGK Điền vào dấu * để:
c) 43* chia hết cho cả 3 và 5
d) *81* chia hết cho cả 2;3;5 và 9
Giải: c) Vì 43* 5 => * = 0 hoặc 5
 Nếu * = 0 ta có số 430 3 (loại)
 Nếu * = 5 ta có số 435 3 (đúng)
 Vậy * = 5
d) Ta viết lại *81* =ab 81 (với a 0)
Vì ab81 2 và 5 => b = 0 ta có số a810 3 và 9
 => a810 9 => (a + 8 + 1 + 0) 9
 => (a + 9) 9
 mà a là chữ số khác 0 => a = 9
 Vậy *81* = 9810 Híng dÉn vỊ nhµ
- Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
-Lµm hoµn chØnh c¸c bµi tËp 103, 104, 105 ë SGK
-Lµm bµi tËp 137, 138 ë SBT 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_toan_lop_6_bai_12_dau_hieu_chia_het_cho_3_cho.ppt