Bài giảng môn Toán Lớp 6 - Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố
? Các số 2, 3, 5 còn phân tích thành tích của nhiểu thừa số lớn hơn 1 được nữa không? Vì sao?
? Các số 100; 50; 25 gọi là số nguyên tố hay hợp số? Còn phân tích thành tích của nhiều thừa số lơn hơn 1 được nữa không?

ppt 11 trang datvu 21/12/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 6 - Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Toán Lớp 6 - Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Bài giảng môn Toán Lớp 6 - Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
 MỪNG THẦ
 O Y C
 À HẦY, CO Ơ
 H ƠN T Â ĐẾN
 CÛM D
 A Ư
 CVỀ DỰ GIỜ TIẾT HỌC LỚP 6Ạ 1
 GV: TẠ THỊ THẢO VI
 ĐƠN VỊ: THCS THỚI HỊA
Quy ước: Khi các em thấy kí hiệu  thì ghi bài vào vở TIẾT 27
§15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
 I. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ LÀ GÌ?
a) VD: Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số 
 lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy (nếu cĩ thể)
 Ta thấy số 300 được viết dưới dạng tích của các số 
 300 nguyên tố, ta nĩi số 300 đã được phân tích ra thừa 
 Hoạt động nhĩm 
 số nguyên tố.
 3 100 thực hiện các cách đã nêu, 
 Vậy phân tích một số lớn hơn 1 ra thừa số nguyên 
 so sánh kết quả tìm được 
 tố là gì? 
 2 50 của nhĩm với kết quả trên
 2 25 Vậy theo cách phân tích 
 như trên, ta cĩ thể phân 
 5 5
 tích khác khơng?
 300 = 3. 2 . 2 . 5. 5 TIẾT 27
§15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
 I. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ LÀ GÌ?
 a) VD:
 b) Định nghĩa:
 Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là 
 viết số đĩ dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố
 c) Chú ý:
 - Dạng phânTa cĩ tích thể radùng thừa phương số nguyên pháp “sơtố của đồ cây”mỗi số nguyên 
 tố là chínhđể sốphân đĩ tích số 3000, 30 000 được khơng? 
 - Mọi hợpCĩ sốphương đều phân pháp tích nào đượcthuận ratiện thừa hơn số nguyên tố
 khơng? 
 Chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu qua phần II TIẾT 27
 §15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
 II. CÁCH PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ:
 VD: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố “ theo cột dọc” 
 300 2 *Các bước phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
 150 2 “theo cột dọc”:
 75 33 Bước 1: chia số đĩSo lần sánh lượt kết cho quả các vừa số nguyên tố 
 25 55 từ nhỏ đến lớn (nếutìm chia được hết): với 2, các 3, kết5, 7,Các số 
 5 5 nguyên tố được viếtquả bên ở phầnphải cột,I các thương 
 1 được viết bên trái cột
 Bước 2: Viết gọn dưới dạng lũy thừa (nếu cĩ thể)
 Do đĩ: 300 = . . . . 
 Vậy 300 = 22 . 3 . 52
  Nhận xét: (SGK)
 Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào 
 thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả. Bµi 126 :
 An ph©n tÝch c¸c sè: 120, 306, 567 ra thõa sè nguyªn tè nh sau:
 120 = 2 . 3 . 4 . 5 An lµm nh trªn cã ®ĩng kh«ng ?
 306 = 2 . 3 . 51 H·y sưa l¹i trong trêng hỵp An 
 2
 567 = 9 . 7 lµm kh«ng ®ĩng ?
Tr¶ lêi:
 120 = 2 . 3 . 4 . 5 Sai, v× 4 kh«ng ph¶i lµ sè nguyªn tè
 3
 Sưa l¹i: 120 = 2 . 3 . 5
 306 = 2 . 3 . 51 Sai, v× 51 kh«ng ph¶i lµ sè nguyªn tè
 2
 Sưa l¹i: 306 = 2 . 3 . 17
 2
 567 = 9 . 7 Sai, v× 9 kh«ng ph¶i lµ sè nguyªn tè
 4
 Sưa l¹i: 567 = 3 . 7 Tiết học đến đây là kết thúc
Kính chúc thầy cơ, các em dồi dào sức khỏe
 luơn thành cơng trong cơng việc và học tập

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_toan_lop_6_bai_15_phan_tich_mot_so_ra_thua_so.ppt