Bài giảng Tin học Lớp 7 - Tiết 13 - Bài 4: Sử dụng các hàm để tính toán
Hàm là công thức được định nghĩa từ trước.
Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.
Ví dụ:
=Average (3,10,2)
=Average (A1,A2,A3)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin học Lớp 7 - Tiết 13 - Bài 4: Sử dụng các hàm để tính toán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học Lớp 7 - Tiết 13 - Bài 4: Sử dụng các hàm để tính toán
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY! Bµi 4 TIẾT 13: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN TIẾT 13. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN 1. Hàm trong chương trình bảng tính a) Tính A1 + B1 + C1 + D1 ? Ngoài cácb) Tínhcông A2 thức + B2 + trên C2 + D2chương ? trình bảng tính cònc) có Tính thể A3 sử + B3 dụng + C3 hàm+ D3 ? SUM giúp em tính tổng cho các giá trị trên. d) Tính A4 + B4 + C4 + D4 ? TIẾT 13. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN 2. Cách sử dụng hàm 1. Chọn ô cần nhập hàm 2. Gõ dấu = 3. Nhập hàm theo đúng cú pháp 4. Nhấn Enter =AVERAGE(3,10,2) =AVERAGE(3,10,2) Chú ý: Khi nhập hàm vào một ô tính, giống như với công thức, dấu = ở đầu là kí tự bắt buộc. TIẾT 13. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN 3. Một số hàm trong chương trình bảng tính a. Hàm tính tổng: Cú pháp: Trong đó: =SUM(a,b,c,) - SUM là tên hàm - Các biến a, b, c,... là các số hay địa chỉ của các ô tính, đặt cách nhau bởi dấu “phẩy”. - Số lượng các biến là không hạn chế. Ví dụ 1: Củng cố Câu 1: Hàm tính tổng được viết SUM(a,b,c). Câu nào sau đây đúng? a) Sum(10,5,7) b) Sum(10+5+7) c) =Sum(10,5,7) d) Tất cả sai Củng cố Câu 2: Cho bảng tính sau: Để tính cột tổng cộng cách tính nào sau đây đúng a) =Sum(C2:G2,10) c) Câu a và b đúng b) =Sum(C2:H2) d) Không có câu nào đúng HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc bài. Luyện tập thực hiện thao tác nhập công thức (nếu có máy) Làm bài tập 1-2 trong SGK (trang 31) Xem trước bài mới
File đính kèm:
bai_giang_tin_hoc_lop_7_tiet_13_bai_4_su_dung_cac_ham_de_tin.ppt

