Đề kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Trường Tiểu học Thanh Tân

Đọc thầm bài:
Những chiếc khăn cho hươu cao cổ
Một con hươu cao cổ được đưa từ Châu Phi về vườn thú thành phố. Nó có tên là Bự. Bự rất thân thiện nên lúc nào các bạn nhỏ cũng xúm quanh chuồng nó.
Hôm nay, Bự nằm ủ rũ, không dụngđến một nhành cây. Cậu bé Bi lo lắng hỏi Bự bị làm sao. Bự bảo:
- Mình bị viêm họng. Châu Phi quê mình quanh năm nóng. Còn thành phố của bạn có mùa đông, gió lạnh.
Bi nghĩ “ phải giữ ấm cổ cho Bự” và tháo ngay chiếc khăn len trên cổ mình, vươn mình, vươn tay qua hàng rào. Bự cúi thấp đầu để Bi quàng khăn cho. Tất nhiên, chiếc khăn ấy quá nhỏ so với các cổ dài của Bự . Thế là Bi chạy đi. Lát sau, Bi quay lại với hàng chục bạn nhỏ. Các cô bé, cậu bé lần lượt tháo khăn trên cổ mình, còn Bự thì cúi đầu, vươn cổ cho các bạn quàng khăn.
Thế là trên cổ Bự có bao nhiêu khăn len, khăn dạ, khăn bông, khăn mút với đủ sắc màu xanh, đỏ, tím, vàng, nâu, hồng, kẻ sọc,…
Các bạn nhỏ vuốt ve các cổ dài rực rỡ sắc màu của Bự. Bự cảm thấy cổ đỡ đau hẳn và mùa đông không còn lạnh lẽo nữa.
Theo Mai Hồng

doc 9 trang datvu 22/07/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Trường Tiểu học Thanh Tân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Trường Tiểu học Thanh Tân

Đề kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Trường Tiểu học Thanh Tân
 Trường: Tiểu học Thanh tân
Lớp;2.. KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Năm học 2013-2014 
Tên:... Môn: Tiếng Việt ( Phần đọc hiểu) 
 Thời gian: 35 phút
 Thời gian: 14/3/2014
 Điểm Lời phê Chữ ký của GV coi KT:.
 Chữ ký của GV chấm KT:..
 I/ Đọc thành tiếng: 6 điểm
 II/ Đọc hiểu: 4 điểm
 Đọc thầm bài: 
 Những chiếc khăn cho hươu cao cổ
 Một con hươu cao cổ được đưa từ Châu Phi về vườn thú thành phố. Nó có tên là Bự. 
 Bự rất thân thiện nên lúc nào các bạn nhỏ cũng xúm quanh chuồng nó.
 Hôm nay, Bự nằm ủ rũ, không dụngđến một nhành cây. Cậu bé Bi lo lắng hỏi Bự bị 
 làm sao. Bự bảo: 
 - Mình bị viêm họng. Châu Phi quê mình quanh năm nóng. Còn thành phố của bạn 
 có mùa đông, gió lạnh.
 Bi nghĩ “ phải giữ ấm cổ cho Bự” và tháo ngay chiếc khăn len trên cổ mình, vươn 
 mình, vươn tay qua hàng rào. Bự cúi thấp đầu để Bi quàng khăn cho. Tất nhiên, chiếc 
 khăn ấy quá nhỏ so với các cổ dài của Bự . Thế là Bi chạy đi. Lát sau, Bi quay lại với hàng 
 chục bạn nhỏ. Các cô bé, cậu bé lần lượt tháo khăn trên cổ mình, còn Bự thì cúi đầu, vươn 
 cổ cho các bạn quàng khăn.
 Thế là trên cổ Bự có bao nhiêu khăn len, khăn dạ, khăn bông, khăn mút với đủ sắc 
 màu xanh, đỏ, tím, vàng, nâu, hồng, kẻ sọc,
 Các bạn nhỏ vuốt ve các cổ dài rực rỡ sắc màu của Bự. Bự cảm thấy cổ đỡ đau hẳn 
 và mùa đông không còn lạnh lẽo nữa.
 Theo Mai Hồng
 Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
 1 . Quê hương của hươu cao cổ ở đâu?
 A . Ở xứ nóng Châu Phi.
 B . Ở vùng đất có mùa đông.
 C . Ở vườn bách thú thành phố.
 2 . Vì sao hươu bị viêm họng?
 A . Vì nơi ở mới quá nóng.
 B . Vì nơi ở mới có mùa đông, gió rét.
 C . Vì vườn thú thành phố thiếu cây xanh.
 3. Bi và các bạn đã làm gì để giúp hươu khỏi bệnh?
 A . Vuốt ve cổ hươu cho hươu ấm lên.
 B . Lấy vải các màu đắp lên mình hươu. ĐÁP ÁN
I/ Đọc thành tiếng: 6 điểm
II/ Đọc hiểu: 4 điểm
Câu 1: A . Ở xứ nóng Châu Phi. (0,5 điểm.)
Câu 2: B . Vì nơi ở mới có mùa đông, gió rét. (0,5 điểm.)
Câu 3: C . Lấy khăn của mình quàng ấm cổ hươu. ( 1 điểm)
Câu 4: C . Hươu thấy cổ đỡ đau, mùa đông không còn lạnh lẽo. (1 điểm)
Câu 5: A . Mùa đông lạnh lẽo. (1 điểm) ĐÁP ÁN
I. Chính tả ( 5 điểm)
 - Viết sai phụ âm đầu, vần, dấu thanh mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
 - Viết hoa không đúng quy định toàn bài trừ 0,5 điểm.
II. Tập làm văn: ( 0,5 điểm)
 Học sinh viết đúng theo yêu cầu, trình bày rõ ràng, sạch sẽ đạt 5 điểm.
 a) 1 điểm
 b) 1,5 điểm
 c) 1,5 điểm 
 d) 1 điểm 5 6 7 8 9
 12 : 2
 10 : 2 16 : 2
9 . Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: 
 Số hình tam giác có trong hình vẽ là: 
 A . 5
 B . 6 
 C . 7
 D . 8
II. Phần tự luận: ( 4 điểm)
 1. Tính: ( 1 điểm )
 4  8 = 5  7 = 
 36 : 4 = 21 : 3 = 
 2 . Tìm :
 a) x  4 = 12 b) 3  x = 24
 3. Bảo có 18 viên bi xếp vào các hộp, mỗi hộp có 3 viên bi. Hỏi có tất cả mấy hộp bi?
 4. Mỗi học sinh được phát 4 quyển 
 sách. Hỏi 8 học sinh được phát bao nhiêu quyển sách?
 ........ Giải
Số quyển sách 8 học sinh được phát là:
 4  8 = 32 ( quyển sách)
 Đáp số: 32 quyển sách

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_2_truong_tieu.doc