Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 1 (Có đáp án)
3/ Đọc thành tiếng các câu : (2điểm)
1.Đàn kiến chăm kiếm mồi.
2. Phải vâng lời ông bà, cha mẹ.
3. Luôn yêu thương mọi người.
4. Không bao giờ xả rác bừa bãi.
5. Nhớ chải răng sau khi ăn trưa.
6. Thương người như thể thương thân.
1.Đàn kiến chăm kiếm mồi.
2. Phải vâng lời ông bà, cha mẹ.
3. Luôn yêu thương mọi người.
4. Không bao giờ xả rác bừa bãi.
5. Nhớ chải răng sau khi ăn trưa.
6. Thương người như thể thương thân.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 1 (Có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP MỘT/1 NĂM HỌC: 2014- 2015 A. PHẦN ĐỌC: (10 điểm) 1/ Đọc thành tiếng các vần: (1điểm) en ang yên uông an anh eng ưng oi ôn ông in iên iêng ôm am 2/ Đọc thành tiếng các từ ngữ: (1 điểm) tôm hùm hiền lành vườn cây rau cải chịu khó nhóm lửa cao vút thông minh con nhện đình làng mưu trí giới thiệu bánh chưng thật thà nải chuối khôn lớn 3/ Đọc thành tiếng các câu : (2điểm) 1.Đàn kiến chăm kiếm mồi. 2. Phải vâng lời ông bà, cha mẹ. 3. Luôn yêu thương mọi người. 4. Không bao giờ xả rác bừa bãi. 5. Nhớ chải răng sau khi ăn trưa. 6. Thương người như thể thương thân. 4/ Nối: ( 2 điểm) Cây lựu * * Bé hơn củ riềng Củ gừng * * Vừa bói quả Vườn rau * * Sửa cán xẻng Chú tư * * Vừa mới gieo 5/ Điền: a) liềm hay nhím, chùm: (1,5 điểm) Đáp án: Phần đọc: 1. Đọc: - Đọc âm : Học sinh đọc đúng, , trôi chảy mỗi âm được 1 điểm, đọc sai mỗi âm trừ 0,25 điểm. - Đọc tiếng: Học sinh đọc đúng các tiếng được 1 điểm, đọc sai mỗi tiếng trừ 0,25 điểm. - Đọc từ: Học sinh đọc đúng các từ được 2 điểm, đọc sai mỗi từ trừ 0,25 điểm. - Đọc câu: Học sinh đọc đúng 2 câu được 2 điểm, đọc sai hoặc thiếu trừ 0,25 điểm. 2. Nối: Học sinh nối đung mỗi từ được 0,5 điểm. 3. Điền: Học sinh điền đúng mỗi tiếng, vần được 0,5 điểm: a) chùm vải, trăng lưỡi liềm, con nhím b) sóng biển, thông minh c) nhà ga, ghi nhớ, ghế gỗ Phần viết: 1. Viết từ: Học sinh viết đúng mỗi từ được 0,5 điểm, viết sai mỗi tiếng trừ 0,25 điểm. 2. Viết câu: Học sinh viết đúng câu, trình bày sạch sẽ được 7 điểm, viết sai mỗi tiếng trừ 1 điếm, viết sai hoặc thiếu 2 dấu bị trừ 0, 5 điểm. HẾT Giáo viên chủ nhiệm Nguyễn Thị Xuân Hồng
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_1_co_dap_an.doc