Đề kiểm tra môn Tiếng Việt (đọc) Lớp 3 (Có đáp án) - Trường Tiểu học Minh Hòa

I. Đọc thầm bài:
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
1. Ngày xưa có một người săn bắn rất tài. Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm đó là ngày tận số.
2. Một hôm, người đi săn xách nỏ vào rừng. Bác thấy một con vượn lông xám đang ngồi ôm con trên tảng đá. Bác nhẹ nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn mẹ.
Vượn mẹ giật mình, hết nhìn mũi tên lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận, tay không rời con. Máu ở vết thương loang ra khắp ngực.
Người đi săn đứng im chờ kết quả …
3. Bỗng vươn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to,vắt sữa vào và đặt lên miệng con.
Sau đó, vượn mẹ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống.
4. Người đi săn đứng lặng.Hai giọt nước mắt từ từ lăn trên má. Bác cắn môi, bẻ gãy nỏ và lẳng lặng quay gót ra về.
Từ đó, bác không bao giờ đi săn nữa.
doc 7 trang datvu 08/05/2024 460
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Tiếng Việt (đọc) Lớp 3 (Có đáp án) - Trường Tiểu học Minh Hòa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra môn Tiếng Việt (đọc) Lớp 3 (Có đáp án) - Trường Tiểu học Minh Hòa

Đề kiểm tra môn Tiếng Việt (đọc) Lớp 3 (Có đáp án) - Trường Tiểu học Minh Hòa
 Trường Tiểu học Minh Hòa Thứ ngày tháng năm 2012
Lớp: 3/ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
 Môn Tiếng Việt (Đọc)
Họ và tên: ... .
 Thời gian làm bài: 30 phút
.
 Điểm Nhận xét của giáo viên
ĐTT:
BT:
Đọc:
I. Đọc thầm bài: 
 NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
1. Ngày xưa có một người săn bắn rất tài. Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta thì 
hôm đó là ngày tận số.
2. Một hôm, người đi săn xách nỏ vào rừng. Bác thấy một con vượn lông xám đang ngồi 
ôm con trên tảng đá. Bác nhẹ nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn mẹ.
 Vượn mẹ giật mình, hết nhìn mũi tên lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm 
giận, tay không rời con. Máu ở vết thương loang ra khắp ngực.
 Người đi săn đứng im chờ kết quả 
3. Bỗng vươn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó 
hái cái lá to,vắt sữa vào và đặt lên miệng con. 
 Sau đó, vượn mẹ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã 
xuống.
4. Người đi săn đứng lặng.Hai giọt nước mắt từ từ lăn trên má. Bác cắn môi, bẻ gãy nỏ và 
lẳng lặng quay gót ra về.
 Từ đó, bác không bao giờ đi săn nữa.
 Theo LÉP TÔN-XTÔI
II. Bài tập: (4 điểm)
Câu 1: Người đi săn xách nỏ đi vào đâu? (khoanh vào ý trả lời đúng) 
a. Người đi săn xách nỏ vào vườn.
b. Người đi săn xách nỏ vào rừng.
c. Người đi săn xách nỏ vào nhà.
Câu 2: Khi thấy vượn mẹ ngã xuống người đi săn làm gì? (khoanh vào ý trả lời đúng)
a. Người đi săn đứng lặng.
b. Người đi săn đứng trước.
c. Người đi săn đứng sau. Thứ ngày tháng 5 năm 2012
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
 Môn : Tiếng Việt (Đọc)
 Th￿i gian làm bài: 40 phút
1/ Chính tả: (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Ngôi nhà chung”
 NGÔI NHÀ CHUNG
 Trên thế giới có hàng trăm nước, hàng nghìn dân tộc khác nhau. Mỗi nước, mỗi 
dân tộc có phong tục, tập quán riêng. Nhưng tất cả đều đang sống trong một ngôi nhà 
chung là trái đất và có chung những việc phải làm. Đó là bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi 
trường sống, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật
2/ Tập làm văn: (5 điểm)
Hãy viết một đoạn văn ngắn (Từ 5 đến 7câu) kể về một ngày lễ hội ở địa phương em. Trường Tiểu học Minh Hòa Thứ ngày tháng năm 2012
Lớp: 3/ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
Họ và tên: . .  Môn: Tiếng Việt ( Đọc )
 Thời gian làm bài: 30 phút
 Điểm Nhận xét của giáo viên
Đề bài :
A/ Đọc thành tiếng: (6 điểm) 
Giáo viên cho học sinh bốc thăm chọn bài đọc từ tuần 26 đến tuần 34 và trả lời câu hỏi 
SGK.
GV nhận xét đánh giá cho điểm.
B/ Đọc thầm: (4 điểm) .
Đọc thầm bài “Bác sĩ Y – éc – xanh” . Trả lời câu hỏi và bài tập.
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
Câu 1: Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sĩ Y-éc-xanh? (1 điểm)
A. Vì bà nghĩ ông người là một bác sĩ giỏi muốn gặp nhờ ông chữa bệnh cho mình.
B. Vì bà ngưỡng mộ và tò mò muốn biết vì sao bác sĩ Y-éc-xanh lại chọn cuộc sống ở 
nơi góc biển chân trời để nghiên cứu bệnh nhiệt đới .
C. Vì bà muốn biết bác sĩ Y-éc-xanh có giống như trong tưởng tượng của mình không. 
Câu 2: Những câu nào nói lên lòng yêu nước của bác sĩ Y-éc-xanh ? (1 Điểm )
A. Tôi là người Pháp. Mãi mãi tôi là công dân Pháp. Người ta không thể nào sống mà 
không có Tổ quốc.
B. Trái đất đích thực là ngôi nhà chung của chúng ta . Những đứa con trong nhà phải 
biết yêu thương và có bổn hận giúp đỡ lẫn nhau.
C. Tôi không thể rời khỏi Nha Trang này để sống ở nơi nào khác. Chỉ có ở đây, tâm 
hồn tôi mới được rộng mở, bình yên.
Bài 3: Điền vào chỗ trống s hay x ? (1 điểm )
 Nhảy .. a , nhảy ..ào , lịch ...ử , đối .ử
Bài 4: Em hãy gạch chân cho bộ phận trả lời câu hỏi bằng gì? Trong các câu sau: 
(1 điểm)
 a) Học sinh vùng này thường đi học bằng xe đạp.
 b) Các nghệ nhân đã thêu những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của 
 mình. 
 ĐÁP ÁN
I / KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
A/ Đọc thành tiếng: (6 điểm)
 - Đọc phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi hợp lý.
 - Tốc độ đọc khoảng 65 - 70 tiếng /1 phút .
 (Tùy mức độ đọc của học sinh giáo viên điều chỉnh thang điểm cho hợp lý) . 
B/ Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (4 điểm)
Bài 1: (1 điểm) 
 Câu 1
 HS khoanh vào câu B cho 1 điểm.
 Câu 2 :
 HS khoanh vào câu A cho 1 điểm.
Bài 2: (1 điểm)
 HS điền đúng 1 từ cho 0,25 điểm.
 Nhảy xa , nhảy sào , lịch sử , đối xử 
Bài 3: (2 điểm)
 Học sinh gạch chân đúng mỗi câu cho 0,5 điểm.
 c) Học sinh vùng này thường đi học bằng xe đạp.
 d) Các nghệ nhân đã thêu những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của 
 mình .
II/ KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
A/ Viết chính tả: (5 điểm)
 HS viết đúng trình bày sạch, đẹp được 5 điểm.
 HS viết sai mỗi lỗi trừ 0,5 điểm; những lỗi giống nhau tính một lỗi, sai 3 dấu thanh 
tính 1 lỗi.
B/ Tập làm văn: (5 điểm)
 - Viết được bài văn kể về một trận thi đấu thể thao. 
 - Không mắc lỗi ngữ pháp, từ, chính tả.
 - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp.
 (Tùy mức độ viết bài của học sinh, giáo viên xem xét cho điểm hợp lý).

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_tieng_viet_doc_lop_3_co_dap_an_truong_tieu_h.doc