Giáo án mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Trường Tiểu học ( 2 Tuần)

Tuần 1: Trường lớp, bạn bè, cô giáo.
Tuần 2: Một số đồ dùng của học sinh lớp 1.
Thực hiện được một số việc đơn giản trong sinh hoạt hàng ngày (đánh răng, rửa mặt, rửa tay, cầm muỗng xúc cơm, lấy, cất đồ dùng…).
- Có một số thói quen, hành vi tốt trong ăn uống và vệ sinh phòng bệnh.
- Biết tránh những vật gây nguy hiểm, nơi không an toàn.
- Phát triển các cơ lớn qua các bài tập vận động: thể dục sáng, biết phối hợp tay chân
vào các trò chơi vận động trong hoạt động ngoài trời.
- Tập làm một số công việc đơn giản tự phục vụ: biết mặc ấm khi trời lạnh, nhặt và bỏ
rác đúng nơi qui định.
doc 24 trang datvu 03/12/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Trường Tiểu học ( 2 Tuần)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Trường Tiểu học ( 2 Tuần)

Giáo án mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Trường Tiểu học ( 2 Tuần)
 CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG TIỂU HỌC (2 TUẦN)
 TỪ NGÀY: 05/ 05 ĐẾN 16/ 05/ 2014.
 SƠ ĐỒ MẠNG
Tuần 1: Trường lớp, bạn bè, 
 cô giáo.
 Từ ngày: 05/ 05 đến 09/ 05/ 
 2014.
 CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG TIỂU HỌC 
 (2 TUẦN)
 Ngày thực hiện: 05/ 05/ 2014
 Ngày kết thúc: 16/ 05/ 2014
 Tuần 2: Một số đồ dùng 
 của học sinh lớp 1.
 Từ ngày 12/ 05 đến 16/ 05/ 
 2014.
 1 CHỦ ĐỀ NHÁNH: Một số đồ dùng của học sinh lớp 1.
1. Phát triển thể chất.
- Trẻ biết cần ăn uống đủ chất và thường xuyên tập thể dục để giúp cơ thể khỏe mạnh.
- Biết phối hợp nhịp nhàng giữa các giác quan qua bài tập thể dục, qua trò chơi.
- Trẻ có kỹ năng thực hiện bài tập tổng hợp: Bật, đi, ném, chạy biết phối hợp nhịp 
nhàng.
- Trẻ có khả năng tự phục vụ bản thân và sử dụng một số đồ dùng trong sinh hoạt 
hằng ngày.
2. Phát triển nhận thức:
- Trẻ biết được một số đồ dùng cần thiết của học sinh lớp 1.
- Trẻ biết dấu =, +, -, >, < 
3. Phát triển ngôn ngữ:
- Trẻ biết một số chữ cái trong các từ thông qua tiết học làm quen chữ cái.
- Trẻ biết lắng nghe, kể lại chuyện thông qua tiết phát triển ngôn ngữ. 
- Trẻ tự tin trong giao tiếp, vốn từ phát triển.
4. Phát triển tình cảm- xã hội:
- Trẻ yêu quý trường lớp, vâng lời lễ phép với cô giáo và các cô chú trong trường.
- Trẻ biết hợp tác với các bạn trong mọi hoạt động.
- Trẻ cảm nhận được trạng thái cảm xúc của người khác và biểu lộ tình cảm, sự quan 
tâm đến người khác bằng lời nói, cử chỉ, hành động.
- Trẻ biết giữ gìn, bảo vệ môi trường sạch đẹp.
5. Phát triển thẩm mỹ:
- Trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của trường lớp.
- Trẻ biết sử dụng một số kỹ năng, vật liệu tạo ra một số sản phẩm đẹp thông qua tiết 
học tạo hình.
- Trẻ thể hiện những xúc cảm phù hợp trong các hoạt động múa, hát, âm nhạc.
- Trẻ biết giữ gìn sản phẩm của mình, của bạn tạo ra.
TUẦN 35 Một số đồ dùng của học sinh lớp 1
 TỪ 12/ 05 ĐẾN 16/ 05/ 2014.
- Thứ 2: 12/ 05/ 2014
 + KPKH: Một số đồ dùng của học sinh lớp 1.
 + GDAN: Hát và vận động: “ Tạm biệt búp bê”(loại 2)
 Nghe hát: Đi học
 Trò chơi: Nghe hát tìm đồ dùng
- Thứ 3: 13/ 05/ 2014
 + PTNN: Nói chuyện về một số đồ dùng học tập.
 + TH: Cắt dán đồ dùng học tập (đề tài)
- Thứ 4: 14/ 05/ 2014
 + LQVT: Làm quen dấu =, +, -, >, <
 3 - Qua động tác trẻ biết phối hợp nhịp nhàng các bộ phận trên cơ thể.
- Giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục.
2. Chuẩn bị:
- Sân tập rộng.
- Các động tác.
3. Tiến hành:
* Khởi động:
- Cô tập hợp trẻ thành 3 hàng dọc.
- Chuyển đội hình 3 hàng dọc thành vòng tròn.
- Luân phiên đi, chạy các kiểu chân:
+ Đi bằng mũi chân- đi thường- đi bằng gót chân- đi thường- đi bằng mép chân- đi 
thường- chạy chậm- chạy nhanh- chạy chậm- đi thường. Sau đó về 3 hàng theo tổ.
- Chuyển đội hình hàng ngang- dãn hàng rồi tập bài thể dục buổi sáng.
* Trọng động: 
- Thở 2: Thổi bóng bay.
+ TTCB: Đứng tự nhiên tay thả xuôi.
+ TH: Khi cô nói bóng đâu thì tất cả trẻ nói bóng đây, chụm đưa tay lên miệng làm 
mô phỏng thổi bóng.
- Tay vai 2: Hai tay đưa ra trước, lên cao.(4l x 8)
+ TTCB: Đứng tự nhiên, tay thả xuôi.
+ Nhịp 1: Bước chân trái sang bên trái một bước đồng thời 2 tay đưa về phía trước, 
lòng bàn tay xấp.
+ Nhịp 2: Đưa 2 tay lên cao, lòng bàn tay hướng vào nhau, mắt nhìn theo tay.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về TTCB.
+ Nhịp 5, 6, 7, 8: Thực hiện tương tự như trên.
- Bụng lườn 4: Đứng đan tay sau lưng, gập người về trước. (4l x 8)
+ TTCB: Đứng tự nhiên tay thả xuôi
+ Nhịp 1: Bước chân trái sang bên trái một bước đồng thời các ngón tay đan vào nhau 
để sau lưng.
+ Nhịp 2: Cúi người về trước đồng thời đưa tay lên cao.
+ Nhịp 3: Về như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về TTCB.
+ Nhịp 5, 6, 7, 8 đổi chân và thực hiện như trên.
 5 - Các con thấy bầu trời hôm nay như thế nào?
- Hôm nay cô sẽ dẫn các con đi dạo chơi để hít thở không khí trong lành nha.
+ Vậy khi đi ra sân các con phải đi như thế nào?
- Cô dẫn trẻ ra ngoài sân tập trung lại.
⃰ Hoạt động 2: Hướng dẫn hoạt động.
- Cho trẻ hát bài: “Em yêu trường em” và đàm thoại:
+ Các con vừa hát bài gì?.
+ Trong bài hát nói về gì?
- Giáo dục trẻ yêu quý trường lớp, biết vâng lời, lễ phép với thầy cô giáo, yêu quý 
thân thiện với bạn bè, thích đi học.
* Thứ 2: Quan sát lọ mực, bút viết.
- Dắt trẻ đi dạo đọc bài thơ: “Quyển vở của em” 
- Cô cho trẻ quan sát lọ mực.
+ Con thấy cô có gì đây?
+ Con thấy lọ mực như thế nào?
+ Lọ mực được làm bằng gì?
+ Mực ở trong có màu gì?
+ Lọ mực dùng để làm gì?
+ Khi sử dụng mực mình phải làm sao?
- Cô cho trẻ quan sát bút viết.
- Cô đàm thoại với trẻ về tên, đặc điểm của bút viết.
- Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng học tập cẩn thận, thích thú đi học, vâng lời lễ 
phép thầy cô giáo.
* Thứ 3: Quan sát cặp sách bạn trai và bạn gái.
- Dắt trẻ đi dạo đọc bài thơ: “Của chung”
- Cô cho trẻ quan sát cặp sách của bạn trai.
+ Con xem cô có gì đây?
+ Các con thấy cặp sách này như thế nào?
+ Cặp sách có đặc điểm gì? hình dáng ra sao?
+ Con thấy đây cặp sách dùng cho bạn nào?
+ Cặp sách dùng để làm gì?
+ Khi mình sử dụng cặp sách thì phải biết thế nào?
- Cô cho trẻ quan sát cặp sách của bạn gái.
- Cô đàm thoại với trẻ về tên gọi, đặc điểm, công dụng của cặp sách bạn gái.
- Giáo dục trẻ giữ gìn cặp sách cẩn thận, để gọn gàng, thích thú đi học, biết vâng lời 
thầy cô giáo.
* Thứ 4: Quan sát sách, vở.
- Dắt trẻ đi dạo đọc bài đồng dao “Dung dăng dung dẻ”
- Cô cho trẻ quan sát sách, vở.
+ Cô có gì đây?
+ Con thấy sách có đặc điểm gì?
+ Đây là sách gì?
+ Dạy cho mình biết về gì?
 7 - Tập trung trẻ- nhận xét giờ hoạt động.
Kết thúc.
 _______________________________________________
 HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
 Chủ đề nhánh: Một số đồ dùng của học sinh lớp 1.
YÊU CẦU CHUNG.
- Trẻ hiểu nội dung chơi, thể hiện được các vai chơi trong các góc chơi. 
- Trẻ biết đoàn kết hoà nhã với bạn trong khi chơi, không tranh giành đồ chơi của bạn.
- Thông qua hoạt động trẻ được giao tiếp cùng bạn trong khi chơi giúp ngôn ngữ trẻ 
phát triển mạch lạc.
- Rèn cho trẻ tính cẩn thận, sáng tạo, năng khiếu thẩm mỹ.
- Biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi và thu dọn gọn sau khi chơi
- Giáo dục trẻ chơi ngoan, biết giúp đỡ và rủ bạn cùng chơi.
1. Yêu cầu:
@ Góc phân vai: Cửa hàng căn tin.
- Trẻ thể hiện được vai chơi giữa người bán và người mua.
- Trẻ biết dùng ngôn ngữ mạch lạc khi giao tiếp.
- Trẻ tích cực tham gia vào hoạt động, có thái độ tốt khi chơi.
- Giáo dục trẻ tính đoàn kết, chơi xong phải cùng nhau thu dọn đồ chơi.
@ Góc xây dựng: Xây dựng trường tiểu học.
- Trẻ biết dùng những nguyên vật liệu đơn giản để xây dựng trường tiểu học.
- Rèn luyện đôi tay khéo léo, khả năng sáng tạo, phát triển thẩm mỹ cho trẻ.
- Biết yêu cái đẹp, giữ gìn cái đẹp, có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn công trình xây dựng, biết chia sẻ nhường nhịn đồ chơi cho 
nhau, và cùng nhau thu dọn, sắp xếp đồ dùng đồ chơi.
@ Góc học tâp : Chơi kidsmart, tạo nhóm tương ứng với số lượng, sao chép chữ. 
- Trẻ biết tạo nhóm tương ướng với số lượng.
- Rèn cho trẻ phát triển tư duy.
- Giáo dục trẻ chơi ngoan. 
@ Góc nghệ thuật: Vẽ, nặn, xé, dán, tô màu đồ dùng học tập, cô giáo, trường lớp tiểu 
học.
- Trẻ nhận biết được đặc điểm của đồ dùng học tập, trường tiểu học.
- Rèn cho trẻ đôi tay khéo léo, năng khiếu thẩm mỹ.
- Giáo dục trẻ chơi trật tự không xả rác giữ gìn vệ sinh môi trường và biết giữ gìn sản 
phẩm của mình tạo ra và biết cất đồ dùng ngăn nắp.
@ Góc thiên nhiên: Trồng, chăm sóc cây hoa, cây xanh trong trường.
- Trẻ biết cách chăm sóc góc thiên nhiên.
- Khơi dậy sự sáng tạo ở trẻ.
- Giáo dục trẻ chơi ngoan, giữ gìn sản phẩm của mình tạo ra.
2. Chuẩn bị:
 9 TRÒ CHƠI CHUYỂN TIẾT
* Trò chơi 1: Mắt nhắm- mắt mở
Cô và trẻ vừa nói, vừa làm động tác:
Cô nói: + “ Mắt nhắm”. Trẻ hai tay giơ lên và chụm lại.
 + “Mắt mở”. Trẻ hai tay giơ lên và mở to ra.
 + “Mắt chớp chớp”. Trẻ hai tay giơ lên và chụm vào, xòe ra.
* Trò chơi 2: Bóng tròn to.
+ Luật chơi: Cháu làm các động tác theo lời bài hát
+ Cách chơi: Cháu cùng cô nắm tay vòng tròn, cả lớp cùng hát bài “ Bóng tròn to” và 
làm động tác theo lời bài hát.
* Trò chơi 3: Chỉ- trỏ.
Cô và trẻ vừa nói vừa làm động tác:
+ “Chỉ”. Giơ thẳng tay và chỉ một ngón tay ra phía trước.
+ “Trỏ”. Gập tay lại đưa cùi chỏ ra trước.
+ “Chảo”. Giơ thẳng tay ra trước, xòe bàn tay khum lại như cái chảo.
* Trò chơi 4: Ngón tay nhúc nhích.
 Cô nói và trẻ làm theo:
 + “Một (2, 3, 4, 5) ngón tay nhúc nhích, đồng thời từng ngón tay nhúc nhích. Nhúc 
nhích, nhúc nhích”. Trẻ vẫy các ngón tay.
 _________________________________________________
THỨ 2: 12/ 05/ 2014
 KHÁM PHÁ KHOA HỌC
 Chủ đề nhánh: Một số đồ dùng của học sinh lớp 1.
 Khám phá về một số đồ dùng học tập.
1. Yêu cầu:
- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, công dụng của một số đồ dùng học tập.
- Rèn cho trẻ tính nhanh nhẹn, khéo léo, phát triển tư duy.
- Trẻ tham gia hứng thú trả lời câu hỏi của cô, phát triển ngôn ngữ mạch lạc.
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng học tập cẩn thận, thích thú đi học, yêu mến thầy 
cô, bạn bè.
2. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh về một số đồ dùng học tập.
3. Tiến hành:
- Ổn định: Hát: “Bài ca đi học”.
- ĐT: + Con vừa hát bài gì?
 + Trong bài hát nói về gì?
- Giáo dục trẻ yêu mến trường lớp, thích thú đi học,vâng lời lễ phép với thầy cô giáo, 
yêu mến bạn bè.
- Cô mở cho trẻ xem hình ảnh cuốn vở.
 11 - Cho trẻ hát bài: “Cháu vẫn nhớ trường mầm non”
- Đàm thoại: + Con vừa hát bài gì?
 + Trong bài hát nói về gì?
- Giáo dục trẻ yếu quý trường lớp học của mình, yếu mến vâng lời thầy cô giáo, thích 
đi học.
- Cô cho trẻ xem tranh hình ảnh về đồ dùng học tập.
+ Các con nhớ lại hình ảnh búp bê, chú gấu, thỏ trắng có trong bài hát nào?
+ Bài hát do ai sáng tác?
- Đây là bài hát nói về một bạn chuẩn bị vào lớp 1, nhưng bạn rất nhớ trường mầm 
non của mình.
- Cô mở nhạc cho trẻ hát và vận động “Tạm biệt búp bê”
- Di chuyển đội hình vòng tròn.
- Di chuyển đội hình 2 vòng tròn: 
+ Vòng tròn nam, vòng tròn nữ.
- Cô cho trẻ di chuyển đội hình 2 hàng.
- Cô mời một số trẻ lên biểu diễn.
+ Các con vừa hát và vận động bài hát gì?
+ Do ai sáng tác?
+ Bài hát nói về gì?
- Giáo dục trẻ yêu quý trường lớp của mình, luôn nhớ về trường cũ mình đã học, lễ 
phép với thầy cô, thân thiện với bạn bè.
* Hoạt động 2: Nghe hát
- Cô giới thiệu bài nghe hát: “Đi học”
- Cô hát cho trẻ nghe bài: “Đi học”
- Cô nói nội dung bài hát: Nói về một bạn thích đi học, bạn ngày nào cũng rất chăm 
chỉ, siêng năng đi học.
- Cô hát lần nữa cho trẻ vận động cùng cô.
* Chơi trò chơi: Nghe hát tìm đồ dùng học tập.
+ Cách chơi: Cô mời một trẻ lên bảng bịt mắt lại, cô cầm một đồ dùng học tập dấu ở 
một bạn bất kì. Bạn trên bảng mở mắt ra sẽ đi đi vòng quanh sau các bạn, vừa đi vừa 
nghe các bạn hát một bài hát bất kì, khi các bạn hát to lên thì ở đó sẽ có đồ vật, trẻ sẽ 
tìm và đoán đồ dùng đó tên gì. Nếu không tìm được trẻ sẽ hát một bài hát.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô nhận xét trẻ chơi.
- Cho trẻ hát và vận động lại bài hát: “Tạm biệt búp bê”.
 Kết thúc.
 ____________________________________________________
Thứ 2: 12/ 05/ 2014 
 TRÒ CHƠI MỚI: Tìm bạn
1. Yêu cầu:
 13

File đính kèm:

  • docmot_so_do_dung_hoc_sinh_lop_1_1.doc