Giáo án mầm non Lớp Lá - Tuần 11 - Chủ đề: Thế giới động vật. Động vật sống dưới nước - Năm học 2014-2015 - Vũ Thị Chiến
Giáo dục phát triển nhận thức: Giáo dục phát triển ngôn ngữ :
- Cháu có một số hiểu biết về đặc điểm, tiếng kêu, thức ăn, vận động, sinh sản của các con vật sống dưới nước,
-Biết được các con vật dữ, hiền,
- Biết được các con vật cần sự chăm sóc, bảo vệ của con người.
- Cháu có ý thức bảo vệ các con vật quý hiếm, biết bảo vệ nguồn nước sạch cho động vật sinh sống.
- Biết sử dụng các từ ngữ để kể chuyện về các con vật sống dưới nước kể tên, đặc điểm của các con vật mà cháu biết.
- Biết kể về lợi ích của các con vật sống dưới nước.
- Biết lắng nghe câu hỏi của cô, trả lời một cách lịch sự, lễ phép.
- Biết bộc lộ những suy nghĩ, tình cảm của mình đối với các con vật sống dưới nước.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án mầm non Lớp Lá - Tuần 11 - Chủ đề: Thế giới động vật. Động vật sống dưới nước - Năm học 2014-2015 - Vũ Thị Chiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án mầm non Lớp Lá - Tuần 11 - Chủ đề: Thế giới động vật. Động vật sống dưới nước - Năm học 2014-2015 - Vũ Thị Chiến
KẾ HOACH CHỦ ĐỀ THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT: TUẦN 11 Ngày thực hiện: 3 / 11 / 2014 – 5 /12 / 2014 CHỦ ĐỀ NHÁNH: ĐỘNG VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC Ngày thực hiện: 17/ 11/ 2014 Ngày kết thúc: 21/ 11/ 2014 Giáo dục phát Giáo dục phát Giáo dục phát Giáo dục phát Giáo dục phát triển nhận thức: triển ngôn ngữ : triển thể chất : triển tình cảm triển thẩm mỹ. xã hội - Cháu có một - Biết sử dụng -Thường xuyên -Biết yêu -Biết sử dụng một số hiểu biết về các từ ngữ để kể tập thể dục và thương chăm số dụng cụ , vật đặc điểm, tiếng chuyện về các rèn luyện sức sóc các con liệu đơn giản để kêu, thức ăn, con vật sống khỏe, ăn uống vật sống dưới tạo ra một số sản vận động, sinh dưới nước kể đúng giờ, ăn đầy nước và con phẩm tạo hình sản của các con tên, đặc điểm đủ chất. vật bé nhỏ. theo chủ đề . vật sống dưới của các con vật -Biết cách đề - Có ý thức -Thích tham các nước, mà cháu biết. phòng khi tiếp bảo vệ động hoạt động hát múa -Biết được các - Biết kể về lợi súc với động vật, các loài kể chuyện chủ đề con vật dữ, hiền, ích của các con vật, lợi ích của có nguy cơ -Cảm nhận cái - Biết được các vật sống dưới các thức ăn từ tuyệt chủng, đẹp của đồ dùng con vật cần sự nước. động vật với sức có ý thức đc chăm sóc, bảo - Biết lắng nghe khỏe không giết hại - Trẻ nhận thức vệ của con câu hỏi của cô, -Nhằm giúp trẻ -Hình thành ý được cái đẹp của người. trả lời một cách có khả năng thức và một số bản thân, cái đẹp - Cháu có ý thức lịch sự, lễ phép. thực hiện các kỹ năng, biết của các con vật. bảo vệ các con - Biết bộc lộ vận động cơ bản yêu quý các - Nhằm giúp trẻ vật quý hiếm, những suy nghĩ, của cơ thể theo con vật sống yêu thích cái đẹp, biết bảo vệ tình cảm của nhu cầu của bản dưới nước bảo biết làm đẹp cho nguồn nước sạch mình đối với các thân. Phối hợp vệ môi trường. bản thân mình. cho động vật con vật sống cử động của bàn sinh sống. dưới nước. tay và ngón tay trong hoạt động PTNT:LQVT PTNT:LQCV PTTC:TDGH -Nghe hát, thơ, PTTM:GDAN Đề tài: Dạy trẻ I, c, t (T2) Bật liên tục về truyện theo HVĐ: Cá vàng mối quan hệ hơn PTNN: phía trước ném chủ đề. bơi(l1) kém tong phạm Thơ: mèo đi câu trúng đích nằm NH: Tơm cá thi tài -Chơi trò chơi vi 6. cá (l1) ngang TCAN: Hát theo PTNT:KPKH đóng vai bán hình nền Tìm hiểu về con cá PTTM:TH cá con cua, con Xé dán đàn cá bơi tơn, con rùa (đt) 1 *ĐÓN TRẺ -Nắm tình hình sức khỏe của trẻ.Tạo cho trẻ sự phấn khởi khi bước vào một ngày mới -Cô ân cần niềm nở đón trẻ vào lớp, nhắc nhở lễ giáo, hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân. -Cho trẻ làm quen với đồ dùng đồ chơi trong chủ điểm. -Cho trẻ nghe nhạc, làm quen bài thơ bài hát cĩ trong chủ đề. -Trẻ chọn nhĩm chơi, chơi tự do, chơi dân gian. -Cô chú ý đến những trẻ sức khỏe yếu, thụ động, hiếu động -Ổn định lớp, chuẩn bị các hoạt động trong ngày. -Rèn thói quen hành vi văn minh trẻ trực nhật -Trao đổi với phụ huynh cần phối hợp về sức khỏe nề nếp đạo đức. *HỌP MẶT ĐẦU TUẦN -Cô nắm tình hình sức khỏe của trẻ -Cô trò chuyện thân mật với trẻ về những gì trẻ vui thích trong ngày nghỉ, trẻ tự kể về mình qua ngày nghỉ -Trò chuyện về chủ đề gia cầm *ĐIỂM DANH - Trẻ quan sát sự vắng mặt của các bạn tổ mình. -Tập cho trẻ có thói quen quan tâm lẫn nhau. -Cô và trẻ cùng trao đổi xem có bạn nào vắng trong lớp -Bạn tổ trưởng lên báo cáo bạn vắng. -Cơ cần tìm hiểu lý do vắng mặt của trẻ, cho trẻ ngồi vào chỗ. -Cơ điểm danh từng cá nhân trẻ, cho trẻ làm quen với tên của các bạn trong lớp. -Nhắc nhở cháu đi học đều và đúng giờ *VỆ SINH TRẢ TRẺ -Vệ sinh trẻ gọn gàng sạch sẽ, chơi tự do, xem tranh truyện, chơi dân gian. - Cô trò chuyện, khuyến khích các gương tốt trong ngày, tạo tâm trạng vui, ấn tượng tốt với cô, lớp, bạn, để hôm sau thích đi học. -Hướng dẫn trẻ cất đdđc, chào cô, ba mẹ,bạn,lấy đd cá nhân của trẻ -Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày -Chú ý kiểm tra điện, nước đóng cửa trước khi ra về. VỆ SINH, DINH DƯỠNG, LỄ GIÁO , NGÀY HỘ NGÀY LỄ -Giáo dục trẻ ăn đầy các chất dinh dưỡng để cơ thể khoẻ mạnh. -Đi tiểu xong phải xả nước -Trẻ lễ phép với ông bà, chamẹ và mọi người xung quanh. -Giáo dục trẻ ăn đầy các chất dinh dưỡng để cơ thể khoẻ mạnh. - Giáo dục cháu biết chào cha mẹ , chào khách lấy cất đdđc đúng nơi qui định - Giáo dục trẻ đi phía tay phải, đi lề đường, không chạy nhảy, nô đùa ở ngoài đường, đội nón bảo hiểm khi ngồi xe máy - Trẻ không vứt rác ra lớp, biết nhặt rác -Ngày 20 / 11 là ngày nhà giáo VN -Làm thiệp, cắm hoa, tập văn nghệ chào mừng 20 / 11 TIÊU CHUÂN BÉ NGOAN. 3 -Trẻ hát múa -Trẻ hát -Từng tổ tự nhận xét. -Trẻ nhận xét. -Tổ bạn nhận xét -Cô nhận xét. -Trẻ ngoan nhận cờ -Cháu ngoan lên nhận cờ -Cháu ngồi dưới đếm cờ bạn nhận, động viên bạn và hát (đọc -Các bạn ngồi dưới động thơ). viên bạn và hát -Lần lượt hết tổ cắm cờ. -Cắm cờ tổ -Nhận xét và cắm cờ tổ. -Chú ý nghe. -Nhận xét nhắc nhở dặn dò lớp PTTC: TỔ CHỨC GIỜ NGỦ. I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 1 / Kiến thức -Trẻ ngủ đủ giấc 2 / Kĩ năng: -Trẻ biết ngủ đủ giấc giúp cho con người khỏe mạnh 3 / Thái độ: -Trẻ biết tự phục vụ giờ ngủ, trật tự trong giờ ngủ, biết dọn đồ dùng sau khi ngủ dậy. II/CHUẨN BỊ -Lớp sạch sẽ ,đóng cửa chính mở cửa sổ,mắc mùng ,trải chiếu, gối,uống nước, đi vệ sinh. III/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG * Hoạt động 1: Chuẩn bị trước khi trẻ ngủ -Trẻ đọc bài thơ giờ ngủ. -Cô nêu yêu cầu và lợi ích của giấc ngủ -Trước khi trẻ ngủ, cô nhắc nhở đi vệ sinh trước khi ngủ. Hướng dẫn trẻ tự lấy gối, chăn -Bố trí chỗ ngủ cho trẻ sạch sẽ , yên tĩnh, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông. Phòng ngủ nên giảm ánh sáng bằng cách đóng bớt một số cửa sổ hoặc tắt bớt đèn. -Khi đã ổn định chỗ ngủ, cô có thể hát hoặc cho trẻ nghe những bài hát ru, dân ca êm dịu để trẻ dễ đi vào giấc ngủ. Với những cháu khó ngủ, cô gần gũi, vỗ về trẻ giúp trẻ yên tâm, dễ ngủ hơn. * Hoạt động 2:.Theo dõi trẻ ngủ -Trong thời gian trẻ ngủ cô phải thường xuyên có mặt để theo dõi lúc trẻ ngủ, không để trẻ úp mặt vào gối hoặc trùm chăn kín, sửa lại tư thế để trẻ ngủ thấy thoải mái (nếu thấy cần thiết). -Khi trẻ ngủ : về mùa hè, nếu dùng quạt điện chú ý vặn tốc độ vừa phải và để xa, từ phía chân trẻ; nếu dùng điều hòa nhiệt độ không nên để nhiệt độ lạnh quá. Mùa đông chú ý đắp chăn ấm cho trẻ, không nên để trẻ mặc quá nhiều quần áo. Cho phép trẻ đi vệ sinh nếu trẻ có nhu cầu. - Quan sát, phát hiện kịp thời và xử lý các tình huống có thể xảy ra trong khi ngủ. * Hoạt động 3:.Chăm sóc sau khi trẻ thức dậy -Không nên đánh thức trẻ dậy đồng loạt, trẻ nào thức trước cô cho dạy trước, tránh đánh thức cùng một lúc ảnh hưởng đến trẻ khác và sinh hoạt của lớp. Không nên đánh thức trẻ dậy sớm trước khi trẻ tự thức giấc vì dễ làm cho trẻ cáu kỉnh, mệt mỏi. 5 -Ngồi xổm: ( 4 – 5 lần) +Tư thế chuẩn bị: Đứng thẳng, 2 chân chụm lại, tay để trước bụng. Ngồi xổm, đặt vịng xuống sân ở tu6 thế đứng và nĩi “ngồi xuống” , đứng lên -Chui qua vịng : ( 4 – 5 lần) +Tư thế chuẩn bị: Đứng thẳng, 2 chân chụm lại, tay để trước bụng. Đưa thẳng 2 tay cao quá đầu, chui đầu vào vịng, đưa vịng xuống phía dưới và lần lượt bước từng chân ra khỏi vịng, về tư thế ban đầu. - Kiễng chân ( 4 – 5 lần) +Tư thế chuẩn bị: Đứng thẳng, 2 chân chụm lại, tay để trước bụng. Đưa 2 tay về phía trước, kiễng chân, về tư thế ban đầu * Hồi tĩnh. -Chuyển đội hình , thành hàng một . Chạy .Đi theo hàng một. -Trẻ hồi tĩnh. -Kết thúc tiết học. -Trẻ đi bộ, cất đồ dùng. PTTC: TỔ CHỨC GIỜ ĂN. I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1 / Kiến thức -Trẻ ăn no, ăn hết xuất, ăn ngon miệng.Trẻ biết phải ăn đủ chất để có sức khỏe. 2 / Kĩ năng -Trẻ biết gọi tên một số thực phẩm trong món ăn và lợi ích của các chất dinh dưỡng đối với con người. -Cảm thận được màu sắc,mùi vị của món ăn. - Rèn cho trẻ xúc ăn khéo léo không làm rơi vãi. 3 / Thái độ: - Giáo dục trẻ có thói quen, nền nếp ăn uống sạch sẽ văn minh lịch sự. Trẻ biết tự xúc ăn, rửa tay trước khi ăn, và để đồ dùng đúng nơi quy định II/CHUẨN BỊ -Bàn,phế, đồ dùng ăn uống, rửa tay. - Nội dung tích hợp:-Tiết kiệmnăng lượng, LQVH thơ giờ ăn, Dinh dưỡng , lễ giáo. III/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô. Hoạt động của trẻ. *Hoạt động 1:Chuẩn bị trước khi ăn. -Trẻ chuẩn bị cùng cô -Trẻ ngồi chữ u, đọc bài thơ giờ ăn -Trẻ đọc thơ. -Đàm thoại nội dung bài thơ -Trả lời câu hỏi. -Giáo dục khi ăn -Trẻ thực hiện yêu cầu. 7 -Phát triển vốn từ rèn ngơn ngữ mạch lạc, tư duy, trí nhớ, thể lực... 3 / Thái độ: - Biết yêu thương và chăm sóc động vật sống dưới nước. Có ý thức bảo vệ động vật các loài có nguy cơ tuyệt chủng, có ý thức không giết hại. Ý thức bảo vệ môi trường. Biết cách đề phòng khi tiếp súc với động vật -Trẻ yêu thích các hoạt động khám phá về những động vật sống dưới nước II/CHUẨN BỊ -Tranh động vật sống dưới nước( Con cá mực, cá diêu hồng, con rùa, con cua, con tơm) -Tư thế trẻ gọn gàng. -Lá cây,que, hột sỏi, bón,g trống lắc,sân chơi, - Nội dung tích hợp: AN. Tiết kiệm nước điện. LQVT . LQVH, LQCV III/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của cô. Hoạt động của trẻ. *Hoạt động 1:Chuẩn bị trước khi ra sân. -Cô nêu mục đích nhiệm vụ ra sân:Nội dung,địa điểm,tư -Trẻ nghe. thế trẻ ,một số qui định chung của lớp. -Cô chú ý trẻ cá biệt. *Hoạt động 2:Tổ chức cho trẻ ra sân. -Trẻ xếp 3 hàng dọc. Đi dạo -Trẻ xếp 3 hàng đi dạo, tìm hiểu thiên nhiên, thời tiết tìm hiểu thiên nhiên + Ôn kiến thức cũ:Quan sát con sư tử -Trẻ trả lời câu hỏi. Hơm trước các con quan sát con gì? Con sư tử cĩ những đặc điểm gì? - Con sư tử gồm những bộ phận nào ? + Trên đầu con sư tử có những bộ phận gì? + Mình sư tử ra sao? ( có nhiều lông, 4chân) + Thức ăn của con sư tử là gì? + Con sư tử sống ở đâu? +Bài mới: Thứ hai: Quan sát con cá mực -Lớp hát bài: Cá vàng bơi -Trẻ hát -Đàm thoại nội dung bài hát và chủ đề động vật sống dưới -Trẻ trả lời câu hỏi. nước +Các cháu vừa hát bài gì? + Bài hát cĩ những con vật nào? Những con đĩ sống ở đâu? + Nhà con nuơi cá khơng? +Nhà các con nuôi cá để làm gì? + Hàng ngày các con chăm sóc chúng ra sao? -Trẻ quan sát tranh chủ đề và đàm thoại: ( Trẻ về 3 nhóm) -Trẻ quan sát tranh và đàm Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật (Cấu tạo, tiếng kêu, thức thoại ăn, thói quen, vận động sinh sản ). Ích lợi: ( Các món ăn từ vật nuôi). Sự giống và khác nhau. Mối quan hệ giữa cấu tạo với môi trường sống, với vận động, cách kiếm ăn. Cách chăm sóc, bảo vệ động vật sống dưới nước -Cô đính tranh -Trẻ trả lời câu hỏi. -Trong tranh vẽ những gì? - Con cá mực gồm những bộ phận nào ? 9
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_11_chu_de_the_gioi_dong_vat_dong.doc

