Giáo án mầm non Lớp Lá - Tuần 13 - Chủ đề: Thế giới động vật. Bò sát - Năm học 2014-2015 - Vũ Thị Chiến
- Trẻ nhận ra và liệt kê một số: Tên gọi, đặc điểm nổi bật (vận động, tiếng kêu, thức ăn, sinh sản, thói quen) của một số bò sát
- Các bộ phận chính
- Màu sắc hình dạng
- Ích lợi, tác hại
- Nơi sống một số bò sát
- Cách phòng ngừa một số bò sát có hại, không nghịch phá một số bò sát có ích
- Biết sử dụng các từ ngữ để kể chuyện về một số bò sát, kể tên, đặc điểm của các con vật mà cháu biết.
- Biết kể về lợi ích của một số bò sát
- Biết lắng nghe câu hỏi của cô, trả lời một cách lịch sự, lễ phép.
- Biết bộc lộ những suy nghĩ, tình cảm của mình đối với một số bò sát
-Thường xuyên tập thể dục và rèn luyện sức khỏe, ăn uống đúng giờ, ăn đầy đủ chất.
-Biết cách đề phòng khi tiếp súc với động vật, lợi ích của các thức ăn từ động vật với sức khỏe
-Nhằm giúp trẻ có khả năng thực hiện các vận động cơ bản của cơ thể theo nhu cầu của bản thân. Phối hợp cử động của bàn tay và ngón tay trong hoạt động
-Biết yêu thương chăm sóc, giữ gìn bảo tồn một số bò sát và con vật bé nhỏ.
- Có ý thức bảo vệ động vật, các loài có nguy cơ tuyệt chủng, có ý thức không giết hại
-Hình thành ý thức và một số kỹ năng, biết yêu quý một số bò sát bảo vệ môi trường.
-Biết sử dụng một số dụng cụ , vật liệu đơn giản để tạo ra một số sản phẩm tạo hình theo chủ đề .
-Thích tham các hoạt động hát múa kể chuyện chủ đề
-Cảm nhận cái đẹp của đồ dùng đc
- Trẻ nhận thức được cái đẹp của bản thân, cái đẹp của các con vật.
- Nhằm giúp trẻ yêu thích cái đẹp, biết làm đẹp cho bản thân mình.
- Các bộ phận chính
- Màu sắc hình dạng
- Ích lợi, tác hại
- Nơi sống một số bò sát
- Cách phòng ngừa một số bò sát có hại, không nghịch phá một số bò sát có ích
- Biết sử dụng các từ ngữ để kể chuyện về một số bò sát, kể tên, đặc điểm của các con vật mà cháu biết.
- Biết kể về lợi ích của một số bò sát
- Biết lắng nghe câu hỏi của cô, trả lời một cách lịch sự, lễ phép.
- Biết bộc lộ những suy nghĩ, tình cảm của mình đối với một số bò sát
-Thường xuyên tập thể dục và rèn luyện sức khỏe, ăn uống đúng giờ, ăn đầy đủ chất.
-Biết cách đề phòng khi tiếp súc với động vật, lợi ích của các thức ăn từ động vật với sức khỏe
-Nhằm giúp trẻ có khả năng thực hiện các vận động cơ bản của cơ thể theo nhu cầu của bản thân. Phối hợp cử động của bàn tay và ngón tay trong hoạt động
-Biết yêu thương chăm sóc, giữ gìn bảo tồn một số bò sát và con vật bé nhỏ.
- Có ý thức bảo vệ động vật, các loài có nguy cơ tuyệt chủng, có ý thức không giết hại
-Hình thành ý thức và một số kỹ năng, biết yêu quý một số bò sát bảo vệ môi trường.
-Biết sử dụng một số dụng cụ , vật liệu đơn giản để tạo ra một số sản phẩm tạo hình theo chủ đề .
-Thích tham các hoạt động hát múa kể chuyện chủ đề
-Cảm nhận cái đẹp của đồ dùng đc
- Trẻ nhận thức được cái đẹp của bản thân, cái đẹp của các con vật.
- Nhằm giúp trẻ yêu thích cái đẹp, biết làm đẹp cho bản thân mình.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án mầm non Lớp Lá - Tuần 13 - Chủ đề: Thế giới động vật. Bò sát - Năm học 2014-2015 - Vũ Thị Chiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án mầm non Lớp Lá - Tuần 13 - Chủ đề: Thế giới động vật. Bò sát - Năm học 2014-2015 - Vũ Thị Chiến
KẾ HOACH CHỦ ĐỀ THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT: TUẦN 13 CHỦ ĐỀ NHÁNH: BỊ SÁT Ngày thực hiện: 01/ 12/ 2014 Ngày kết thúc: 05/ 12/ 2014 Giáo dục phát Giáo dục phát Giáo dục phát Giáo dục phát Giáo dục phát triển nhận thức: triển ngôn ngữ : triển thể chất : triển tình cảm triển thẩm mỹ. xã hội - Trẻ nhận ra và - Biết sử dụng -Thường xuyên -Biết yêu -Biết sử dụng một liệt kê một số: các từ ngữ để kể tập thể dục và thương chăm số dụng cụ , vật Tên gọi, đặc chuyện về một rèn luyện sức sóc, giữ gìn liệu đơn giản để điểm nổi bật số bị sát, kể tên, khỏe, ăn uống bảo tồn một số tạo ra một số sản (vận động, đặc điểm của đúng giờ, ăn đầy bị sát và con phẩm tạo hình tiếng kêu, thức các con vật mà đủ chất. vật bé nhỏ. theo chủ đề . ăn, sinh sản, thói cháu biết. -Biết cách đề - Có ý thức -Thích tham các quen) của một số - Biết kể về lợi phòng khi tiếp bảo vệ động hoạt động hát múa bị sát ích của một số súc với động vật, các loài kể chuyện chủ đề - Các bộ phận bị sát vật, lợi ích của có nguy cơ -Cảm nhận cái chính - Biết lắng nghe các thức ăn từ tuyệt chủng, đẹp của đồ dùng - Màu sắc hình câu hỏi của cô, động vật với sức có ý thức đc dạng trả lời một cách khỏe không giết hại - Trẻ nhận thức - Ích lợi, tác hại lịch sự, lễ phép. -Nhằm giúp trẻ -Hình thành ý được cái đẹp của - Nơi sống một - Biết bộc lộ có khả năng thức và một số bản thân, cái đẹp số bị sát những suy nghĩ, thực hiện các kỹ năng, biết của các con vật. - Cách phòng tình cảm của vận động cơ bản yêu quý một - Nhằm giúp trẻ ngừa một số bị mình đối với của cơ thể theo số bị sát bảo yêu thích cái đẹp, sát có hại, không một số bị sát nhu cầu của bản vệ môi trường. biết làm đẹp cho nghịch phá một thân. Phối hợp bản thân mình. số bị sát có ích cử động của bàn tay và ngón tay trong hoạt động PTTM:GDAN (l1) PTNT:LQVT PTNT:LQCV PTTC:TDGH -Nghe hát, thơ, -HVĐ: Hai con Đề tài: Ơn hình U, Ư (T1) Trườn sấp kết truyện theo thằn lằn con vuơng,trịn,tam -NH: Họ nhà kì PTNN: hợp trèo qua ghế chủ đề. giác, chữ nhật. Đàm thoại một nhơng -Chơi trò chơi PTNT:KPKH số bị sát -TCAN: Đốn tên Tìm hiểu con đóng vai bán bạn hát rắn con rết, bị vé vào thảo PTTM:TH cạp, thằn lằn cầm viên Nặn con giun (Mẫu) 1 *ĐÓN TRẺ -Nắm tình hình sức khỏe của trẻ.Tạo cho trẻ sự phấn khởi khi bước vào một ngày mới -Cô ân cần niềm nở đón trẻ vào lớp, nhắc nhở lễ giáo, hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân. -Cho trẻ làm quen với đồ dùng đồ chơi trong chủ điểm. -Cho trẻ nghe nhạc, làm quen bài thơ bài hát cĩ trong chủ đề. -Trẻ chọn nhĩm chơi, chơi tự do, chơi dân gian. -Cô chú ý đến những trẻ sức khỏe yếu, thụ động, hiếu động -Ổn định lớp, chuẩn bị các hoạt động trong ngày. -Rèn thói quen hành vi văn minh trẻ trực nhật -Trao đổi với phụ huynh cần phối hợp về sức khỏe nề nếp đạo đức. *HỌP MẶT ĐẦU TUẦN -Cô nắm tình hình sức khỏe của trẻ -Cô trò chuyện thân mật với trẻ về những gì trẻ vui thích trong ngày nghỉ, trẻ tự kể về mình qua ngày nghỉ -Trò chuyện về chủ đề gia cầm *ĐIỂM DANH - Trẻ quan sát sự vắng mặt của các bạn tổ mình. -Tập cho trẻ có thói quen quan tâm lẫn nhau. -Cô và trẻ cùng trao đổi xem có bạn nào vắng trong lớp -Bạn tổ trưởng lên báo cáo bạn vắng. -Cơ cần tìm hiểu lý do vắng mặt của trẻ, cho trẻ ngồi vào chỗ. -Cơ điểm danh từng cá nhân trẻ, cho trẻ làm quen với tên của các bạn trong lớp. -Nhắc nhở cháu đi học đều và đúng giờ *VỆ SINH TRẢ TRẺ -Vệ sinh trẻ gọn gàng sạch sẽ, chơi tự do, xem tranh truyện, chơi dân gian. - Cô trò chuyện, khuyến khích các gương tốt trong ngày, tạo tâm trạng vui, ấn tượng tốt với cô, lớp, bạn, để hôm sau thích đi học. -Hướng dẫn trẻ cất đdđc, chào cô, ba mẹ,bạn,lấy đd cá nhân của trẻ -Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày -Chú ý kiểm tra điện, nước đóng cửa trước khi ra về. VỆ SINH, DINH DƯỠNG, LỄ GIÁO , NGÀY HỘ NGÀY LỄ -Giáo dục trẻ ăn đầy các chất dinh dưỡng để cơ thể khoẻ mạnh. -Đi tiểu xong phải xả nước -Trẻ lễ phép với ông bà, chamẹ và mọi người xung quanh. -Giáo dục trẻ ăn đầy các chất dinh dưỡng để cơ thể khoẻ mạnh. - Giáo dục cháu biết chào cha mẹ , chào khách lấy cất đdđc đúng nơi qui định - Giáo dục trẻ đi phía tay phải, đi lề đường, không chạy nhảy, nô đùa ở ngoài đường, đội nón bảo hiểm khi ngồi xe máy - Trẻ không vứt rác ra lớp, biết nhặt rác -Ngày 22 / 12 là ngày hội của các chú bộ đội 3 -Đàm thoại nội dung đã học trong ngày -Lớp đọc 3 tiêu chuẩn bé ngoan -Trẻ đọc 3TC -Tổ đọc 3 tiêu chuẩn bé ngoan -Cá nhân đọc 3tiêu chuẩn -Trẻ hát -Trẻ hát múa -Trẻ nhận xét. -Từng tổ tự nhận xét. -Tổ bạn nhận xét -Trẻ ngoan nhận cờ -Cô nhận xét. -Cháu ngoan lên nhận cờ -Các bạn ngồi dưới động -Cháu ngồi dưới đếm cờ bạn nhận, động viên bạn và hát (đọc viên bạn và hát thơ). -Cắm cờ tổ -Lần lượt hết tổ cắm cờ. -Chú ý nghe. -Nhận xét và cắm cờ tổ. -Nhận xét nhắc nhở dặn dò lớp PTTC: TỔ CHỨC GIỜ NGỦ. I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 1 / Kiến thức -Trẻ ngủ đủ giấc 2 / Kĩ năng: -Trẻ biết ngủ đủ giấc giúp cho con người khỏe mạnh 3 / Thái độ: -Trẻ biết tự phục vụ giờ ngủ, trật tự trong giờ ngủ, biết dọn đồ dùng sau khi ngủ dậy. II/CHUẨN BỊ -Lớp sạch sẽ ,đóng cửa chính mở cửa sổ,mắc mùng ,trải chiếu, gối,uống nước, đi vệ sinh. III/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG * Hoạt động 1: Chuẩn bị trước khi trẻ ngủ -Trẻ đọc bài thơ giờ ngủ. -Cô nêu yêu cầu và lợi ích của giấc ngủ -Trước khi trẻ ngủ, cô nhắc nhở đi vệ sinh trước khi ngủ. Hướng dẫn trẻ tự lấy gối, chăn -Bố trí chỗ ngủ cho trẻ sạch sẽ , yên tĩnh, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông. Phòng ngủ nên giảm ánh sáng bằng cách đóng bớt một số cửa sổ hoặc tắt bớt đèn. -Khi đã ổn định chỗ ngủ, cô có thể hát hoặc cho trẻ nghe những bài hát ru, dân ca êm dịu để trẻ dễ đi vào giấc ngủ. Với những cháu khó ngủ, cô gần gũi, vỗ về trẻ giúp trẻ yên tâm, dễ ngủ hơn. * Hoạt động 2:.Theo dõi trẻ ngủ -Trong thời gian trẻ ngủ cô phải thường xuyên có mặt để theo dõi lúc trẻ ngủ, không để trẻ úp mặt vào gối hoặc trùm chăn kín, sửa lại tư thế để trẻ ngủ thấy thoải mái (nếu thấy cần thiết). -Khi trẻ ngủ : về mùa hè, nếu dùng quạt điện chú ý vặn tốc độ vừa phải và để xa, từ phía chân trẻ; nếu dùng điều hòa nhiệt độ không nên để nhiệt độ lạnh quá. Mùa đông chú ý đắp chăn ấm cho trẻ, không nên để trẻ mặc quá nhiều quần áo. Cho phép trẻ đi vệ sinh nếu trẻ có nhu cầu. - Quan sát, phát hiện kịp thời và xử lý các tình huống có thể xảy ra trong khi ngủ. 5 - “Cĩ con chim xanh nĩ hĩt một mình gọi mùa xuân sang đang về trên khúc hát”: - Bước khụy 1 chân ra phía trước chân sau thẳng - “ Nĩ hĩt líu lo,nĩ hĩt líu lo, theo em vào lớp cho em khúc nhạc hồng”: - Bật tách chân, khép chân * Hồi tĩnh. -Chuyển đội hình , thành hàng một . Chạy .Đi theo hàng một. -Trẻ hồi tĩnh. -Kết thúc tiết học. -Trẻ đi bộ, cất đồ dùng. PTTC: TỔ CHỨC GIỜ ĂN. I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1 / Kiến thức -Trẻ ăn no, ăn hết xuất, ăn ngon miệng.Trẻ biết phải ăn đủ chất để có sức khỏe. 2 / Kĩ năng -Trẻ biết gọi tên một số thực phẩm trong món ăn và lợi ích của các chất dinh dưỡng đối với con người. -Cảm thận được màu sắc,mùi vị của món ăn. - Rèn cho trẻ xúc ăn khéo léo không làm rơi vãi. 3 / Thái độ: - Giáo dục trẻ có thói quen, nền nếp ăn uống sạch sẽ văn minh lịch sự. Trẻ biết tự xúc ăn, rửa tay trước khi ăn, và để đồ dùng đúng nơi quy định II/CHUẨN BỊ -Bàn,phế, đồ dùng ăn uống, rửa tay. - Nội dung tích hợp:-Tiết kiệmnăng lượng, LQVH thơ giờ ăn, Dinh dưỡng , lễ giáo. III/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô. Hoạt động của trẻ. *Hoạt động 1:Chuẩn bị trước khi ăn. -Trẻ chuẩn bị cùng cô -Trẻ ngồi chữ u, đọc bài thơ giờ ăn -Trẻ đọc thơ. -Đàm thoại nội dung bài thơ -Trả lời câu hỏi. -Giáo dục khi ăn - Hướng dẫn trẻ rửa sạch tay -Trẻ thực hiện yêu cầu. - Hướng dẫn trẻ sắp xếp bàn ghế, cho 8 trẻ ngồi một bàn, có lối đi quanh bàn dễ dàng. - Chuẩn bị khăn mặt, bát thìa, cốc uống nước đầy đủ cho số lượng trẻ. 7 - Biết yêu thương và không nghịch phá, bảo vệ giữ gìn một số bị sát có ích. Có ý thức bảo vệ động vật các loài có nguy cơ tuyệt chủng. Ý thức bảo vệ môi trường. Biết cách phòng ngừa một số bị sát có hại -Trẻ yêu thích các hoạt động khám phá về một số bị sát II/CHUẨN BỊ -Tranh một số bị sát -Tư thế trẻ gọn gàng. -Lá cây,que, hột sỏi, bón,g trống lắc,sân chơi, - Nội dung tích hợp: AN. Tiết kiệm nước điện. LQVT . LQVH, LQCV III/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của cô. Hoạt động của trẻ. *Hoạt động 1:Chuẩn bị trước khi ra sân. -Cô nêu mục đích nhiệm vụ ra sân:Nội dung,địa điểm,tư thế -Trẻ nghe. trẻ ,một số qui định chung của lớp. -Cô chú ý trẻ cá biệt. *Hoạt động 2:Tổ chức cho trẻ ra sân. -Trẻ xếp 3 hàng đi dạo, tìm hiểu thiên nhiên, thời tiết -Trẻ xếp 3 hàng dọc. Đi dạo + Ôn kiến thức cũ:Quan sát một số cơn trùng cĩ hại( Ruồi, tìm hiểu thiên nhiên muỗi) -Trẻ trả lời câu hỏi. Hơm trước các con quan sát con gì? Con Ruồi cĩ những đặc điểm gì? - Con Ruồi gồm những bộ phận nào ? + Thức ăn của con Ruồi là gì? + Con sư tử sống ở đâu? Con ruồi là cơn trùng cĩ lợi hay cĩ hại?Vì sao cĩ hại? +Bài mới: Thứ hai: Quan sát con rắn -Lớp hát bài: Hai con thằn lằn con -Đàm thoại nội dung bài hát và chủ đề -Trẻ hát +Các cháu vừa hát bài gì? -Trẻ trả lời câu hỏi. + Bài hát cĩ những con vật nào? Những con đĩ sống ở đâu? + Nhà con nuơi bị sát khơng? Các con yêu thương chăm sĩc -Trẻ quan sát tranh và đàm giữ gìn bảo tồn bị sát như thế nào? thoại -Trẻ quan sát tranh và đàm thoại: ( Trẻ về 3 nhóm) Tên gọi, đặc điểm: Màu sắc, hình dáng, vận động, thức ăn, sinh sản, thói quen Ích lợi, tác hại ,nơi sống của một số bị sát -Cô đính tranh -Trong tranh vẽ con gì? - Con rắn gồm những bộ phận nào ? -Trẻ trả lời câu hỏi. - Con rắn cĩ những đặc điểm gì? - Màu gì? - Hình dáng như thế nào? - Rắn sống ở đâu? + Con rắn vận động như thế nào? + Thức ăn của Con rắn là gì? 9
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_13_chu_de_the_gioi_dong_vat_bo_s.doc

