Giáo án môn Tiếng Việt Khối 1, 2, 3 - Luyện từ và câu: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Ngọc Linh

I – MỤC TIÊU
- Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim đã cho vào ô trống trong thành ngữ (BT2).
- Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
GDBVMT: GV liên hệ trong BT1: Các loài chim tồn tại trong môi trường thiên nhiên thật phong phú, đa dạng, trong đó có loài chim quý hiếm cần được con người bảo vệ (VD: đại bàng).

docx 4 trang datvu 13/09/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Khối 1, 2, 3 - Luyện từ và câu: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Ngọc Linh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Tiếng Việt Khối 1, 2, 3 - Luyện từ và câu: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Ngọc Linh

Giáo án môn Tiếng Việt Khối 1, 2, 3 - Luyện từ và câu: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Ngọc Linh
 PHOØNG GD&ĐT HUYỆN DẦU TIẾNG
 TRƯỜNG TIỂU HỌC THANH AN
 Khối : 1-2-3
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Môn: Luyện từ và câu
 Bài: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phấy (MT)
 PPCT: Tiết 22
 Ngaøy soaïn:16/01/2018
 Ngaøy daïy: 25/01/2018
 Người dạy: Nguyễn Ngọc Linh
 I – MỤC TIÊU
 - Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài 
 chim đã cho vào ô trống trong thành ngữ (BT2).
 - Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
 GDBVMT: GV liên hệ trong BT1: Các loài chim tồn tại trong môi trường thiên 
 nhiên thật phong phú, đa dạng, trong đó có loài chim quý hiếm cần được con 
 người bảo vệ (VD: đại bàng).
 II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng phụ ghi BT3.
 III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1. Ổn định
2. Bài cũ
- Yêu cầu 2 HS thực hành hỏi nhau theo mẫu - 2 HS hỏi đáp. 
câu “Ở đâu ?”
 -HS nhận xét 
- GV nhận xét và đánh giá
3. Bài mới
 Giới thiệu bài mới
- Xem đoạn clip : Bài hát Chim vành khuyên
- Yêu cầu HS lắng nghe và trả lời câu hỏi: Bài - HS lắng nghe và HS trả lời d) Nói như vẹt
 e) Hót như khướu
 - HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc lại kết quả bài làm trên - HS đọc.
bảng.
 Bài tập 3 (viết)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc.
- Khi nào ta dùng dấu chấm? Sau dấu chấm - Hết câu phải dùng dấu chấm. Chữ cái đầu 
chữ cái đầu câu được viết như thế nào? câu phải viết hoa.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm - HS làm bài:
bài vào tập. Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò . Chúng 
 thường cùng ở , cùng ăn , cùng làm việc và đi 
 chơi cùng nhau . Hai bạn gắn bó với nhau như 
 hình với bóng.
 - HS nhận xét.
- GV nhận xét 
- Tại sao ở ô trống thứ 2 ta điền dấu phẩy? - Vì chữ cái đứng sau không viết hoa.
- Tại sao ở ô trống thứ 4 ta điền dấu chấm? - Vì chữ cái đứng sau được viết hoa.
 - HS nhận xét.
- GV nhận xét và chốt: Hết câu phải dùng dấu 
chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa. Sau dấu 
phẩy không viết hoa.
4. Củng cố: Nhắc lại nội dung BT1, BT2 -HS nhắc lại tên các loài chim và thành ngữ 
- GV nhận xét tiết học, khen gợi những học BT2
sinh học tốt, có cố gắng.
5. Dặn dò
- Nhắc HS về nhà học thuộc các thành ngữ ở 
BT2.
 GV tham döï GV soaïn: 
 ......................................................................
 ......................................................................
 ..................................................................... Nguyeãn Ngoïc Linh
 .....................................................................
 .....................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_tieng_viet_khoi_1_2_3_luyen_tu_va_cau_tu_ngu_ve.docx