Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 - Luyện từ và câu: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm. Dấu phẩy
1. Ổn định: HS hát
2.Bài cũ :
Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau:
- Gió Nam sống ở Châu Phi nóng bức.
- Sứ giả gặp bà lão hái hoa đào ở trong rừng.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng).
Bài 1:Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Tranh ảnh của 7 loài chim.
-Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh chỉ ra và nói đúng tên loài chim.
-GV nhận xét, chốt ý đúng :
GDMT: Em cĩ thích nuơi chim khơng?
- Khi thấy chim đang đậu trên cây em có lấy đá hoặc cây để chọi chim không?
Kết luận: Chim là một lồi gĩp phần làm cho môi trường của chúng ta trong sạch Do đó ta cần phải bảo vệ.
Bài 2 : Yêu cầu học sinh đọc đề bài
Hoạt động nhóm 4
- GV phát giấy bút.
-Yêu cầu thảo luận : Nêu đặc điểm của các loài chim.
Đen như …...
Hôi như …….
Nhanh như …….
Nói như …….
Hót như ……….
- Bảng phụ
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Vì sao nói đen như quạ?
- Hôi như cú nghĩa là gì ?
- Cắt là loài chim có mắt rất tinh bắt mồi nhanh và giỏi vì thế ta có câu “nhanh như cắt” .
-Vẹt có đặc điểm gì ?
-Vẹt là nói nhiều nó bắt chước người khác mà không hiểu mình nói gì.
-Vì sao người ta nói “hót như khướu”
-Nhận xét.
2.Bài cũ :
Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau:
- Gió Nam sống ở Châu Phi nóng bức.
- Sứ giả gặp bà lão hái hoa đào ở trong rừng.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng).
Bài 1:Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Tranh ảnh của 7 loài chim.
-Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh chỉ ra và nói đúng tên loài chim.
-GV nhận xét, chốt ý đúng :
GDMT: Em cĩ thích nuơi chim khơng?
- Khi thấy chim đang đậu trên cây em có lấy đá hoặc cây để chọi chim không?
Kết luận: Chim là một lồi gĩp phần làm cho môi trường của chúng ta trong sạch Do đó ta cần phải bảo vệ.
Bài 2 : Yêu cầu học sinh đọc đề bài
Hoạt động nhóm 4
- GV phát giấy bút.
-Yêu cầu thảo luận : Nêu đặc điểm của các loài chim.
Đen như …...
Hôi như …….
Nhanh như …….
Nói như …….
Hót như ……….
- Bảng phụ
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Vì sao nói đen như quạ?
- Hôi như cú nghĩa là gì ?
- Cắt là loài chim có mắt rất tinh bắt mồi nhanh và giỏi vì thế ta có câu “nhanh như cắt” .
-Vẹt có đặc điểm gì ?
-Vẹt là nói nhiều nó bắt chước người khác mà không hiểu mình nói gì.
-Vì sao người ta nói “hót như khướu”
-Nhận xét.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 - Luyện từ và câu: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm. Dấu phẩy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 - Luyện từ và câu: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm. Dấu phẩy

NS: 13/01/2014 ND: 24/01/2014 Môn: Luyện từ và câu BÀI: TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY (GDMT) PPCT:22 I/ MỤC TIÊU : -Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2) -Đặt đúng dấu phẩy ,dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn(BT3) GDMT: GV liên hệ : Các loài chim tồn tại trong MTTN phong phú, đa dạng. Trong đó có loài quý hiếm cần được bảo vệ. - HSyêu thích mơn học. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Tranh ảnh đủ7loài chim ở BT1.Viết nội dung BT2, giấy khổ to BT3. - Học sinh : Sách, vở BT, nháp. - Trực quan ,thảo luận, thực hành. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: HS hát 2.Bài cũ : Đặt câu hỏi có cụm từ ở đââu cho mỗi câu sau: - HS lên bảng đặt câu hỏi. - Gió Nam sống ở Châu Phi nóng bức. - Sứ giả gặp bà lão hái hoa đào ở trong rừng. -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. - Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng). ,dấu phẩy . Bài 1:Yêu cầu học sinh đọc đề bài. 1. Nói tên các loài chim trong những tranh sau: -1 em đọc yêu cầu của bài và tên 7 loài chim trong ngoặc đơn, cả lớp đọc thầm. - Tranh ảnh của 7 loài chim. -Quan sát. -Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh chỉ ra và nói -Trao đổi theo cặp nói đúng tên đúng tên loài chim. từng loài chim. -Nhiều em nối tiếp nhau nói tên các loài chim. 1. Chào mào, 2.Chim sẻ, 3.Cò, 4. - Làm vở bài tập. Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò Chúng thường cùng ở cùng ăn cùng làm việc và đi chơi cùng nhau Hai bạn gắn bó - GV hướng dẫn HS sửa bài. với nhau như hình với bóng. - Khi nào dùng dấu chấm ? Sau dấu chấm chữ cái - 1 em lên bảng làm : Lớp sửa đầu câu được viết như thế nào ? bài. -Vì sao ô trống thứ hai điền dấu phẩy ? - Hết câu phải dùng dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa. -Vì sao ô trống thứ tư điền dấu chấm - Vì chữ cái đứng sau không viết - Nhận xét. hoa. 4.Củng cố : - Vì chữ cái đứng sau viết hoa. -Khi nào dùng dấu chấm ? Sau dấu chấm chữ cái đầu câu được viết như thế nào ? - GDTT. 5. HĐNT: - Dặn dò- Học bài, làm bài. - Nhận xét tiết học. -HTL các thành ngữ ở BT2.
File đính kèm:
giao_an_mon_tieng_viet_lop_3_luyen_tu_va_cau_tu_ngu_ve_loai.doc