Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 - Luyện từ và câu: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm. Dấu phẩy

1. Ổn định: HS hát
2.Bài cũ :
Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau:
- Gió Nam sống ở Châu Phi nóng bức.
- Sứ giả gặp bà lão hái hoa đào ở trong rừng.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng).
Bài 1:Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Tranh ảnh của 7 loài chim.
-Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh chỉ ra và nói đúng tên loài chim.
-GV nhận xét, chốt ý đúng :
GDMT: Em cĩ thích nuơi chim khơng?
- Khi thấy chim đang đậu trên cây em có lấy đá hoặc cây để chọi chim không?
Kết luận: Chim là một lồi gĩp phần làm cho môi trường của chúng ta trong sạch Do đó ta cần phải bảo vệ.
Bài 2 : Yêu cầu học sinh đọc đề bài
Hoạt động nhóm 4
- GV phát giấy bút.
-Yêu cầu thảo luận : Nêu đặc điểm của các loài chim.
Đen như …...
Hôi như …….
Nhanh như …….
Nói như …….
Hót như ……….
- Bảng phụ
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Vì sao nói đen như quạ?
- Hôi như cú nghĩa là gì ?
- Cắt là loài chim có mắt rất tinh bắt mồi nhanh và giỏi vì thế ta có câu “nhanh như cắt” .
-Vẹt có đặc điểm gì ?
-Vẹt là nói nhiều nó bắt chước người khác mà không hiểu mình nói gì.
-Vì sao người ta nói “hót như khướu”
-Nhận xét.
doc 3 trang datvu 01/08/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 - Luyện từ và câu: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm. Dấu phẩy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 - Luyện từ và câu: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm. Dấu phẩy

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 - Luyện từ và câu: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm. Dấu phẩy
 NS: 13/01/2014
 ND: 24/01/2014
 Môn: Luyện từ và câu
 BÀI: TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. 
 DẤU CHẤM, DẤU PHẨY 
 (GDMT)
 PPCT:22
 I/ MỤC TIÊU :
 -Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên 
 loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2)
 -Đặt đúng dấu phẩy ,dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn(BT3)
 GDMT: GV liên hệ : Các loài chim tồn tại trong MTTN phong phú, đa 
 dạng. Trong đó có loài quý hiếm cần được bảo vệ.
 - HSyêu thích mơn học.
 II/ CHUẨN BỊ :
 - Giáo viên : Tranh ảnh đủ7loài chim ở BT1.Viết nội dung BT2, giấy khổ to 
 BT3.
 - Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
 - Trực quan ,thảo luận, thực hành.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: HS hát
2.Bài cũ : 
Đặt câu hỏi có cụm từ ở đââu cho mỗi câu sau: - HS lên bảng đặt câu hỏi.
- Gió Nam sống ở Châu Phi nóng bức.
- Sứ giả gặp bà lão hái hoa đào ở trong rừng.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. - Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm 
Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng). ,dấu phẩy .
Bài 1:Yêu cầu học sinh đọc đề bài. 1. Nói tên các loài chim trong 
 những tranh sau:
 -1 em đọc yêu cầu của bài và tên 
 7 loài chim trong ngoặc đơn, cả 
 lớp đọc thầm.
- Tranh ảnh của 7 loài chim. -Quan sát.
-Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh chỉ ra và nói -Trao đổi theo cặp nói đúng tên 
đúng tên loài chim. từng loài chim.
 -Nhiều em nối tiếp nhau nói tên 
 các loài chim.
 1. Chào mào, 2.Chim sẻ, 3.Cò, 4. - Làm vở bài tập.
 Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và 
 Cò Chúng thường cùng ở 
 cùng ăn  cùng làm việc và đi 
 chơi cùng nhau  Hai bạn gắn bó 
- GV hướng dẫn HS sửa bài. với nhau như hình với bóng.
- Khi nào dùng dấu chấm ? Sau dấu chấm chữ cái - 1 em lên bảng làm : Lớp sửa 
đầu câu được viết như thế nào ? bài.
-Vì sao ô trống thứ hai điền dấu phẩy ? - Hết câu phải dùng dấu chấm. 
 Chữ cái đầu câu phải viết hoa.
-Vì sao ô trống thứ tư điền dấu chấm - Vì chữ cái đứng sau không viết 
- Nhận xét. hoa.
4.Củng cố : - Vì chữ cái đứng sau viết hoa.
-Khi nào dùng dấu chấm ? Sau dấu chấm chữ cái 
đầu câu được viết như thế nào ?
- GDTT.
5. HĐNT:
- Dặn dò- Học bài, làm bài.
- Nhận xét tiết học.
 -HTL các thành ngữ ở BT2.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_3_luyen_tu_va_cau_tu_ngu_ve_loai.doc