Bài giảng môn Địa lí Lớp 5 - Bài: Các dân tộc, sự phân bố dân cư - Năm học 2016-2017 - Huỳnh Ngọc Băng Tâm
Kết luận:
- Nước ta có mật độ dân số cao (cao hơn cả mật độ dân số của Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới, cao hơn nhiều so với mật độ dân số của Lào, Cam-pu-chia và cả mật độ dân số trung bình của thế giới).
- Dân cư nước ta phân bố không đồng đều .
- Dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
- Khoảng 3/4 dân số nước ta sống nông thôn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Địa lí Lớp 5 - Bài: Các dân tộc, sự phân bố dân cư - Năm học 2016-2017 - Huỳnh Ngọc Băng Tâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Địa lí Lớp 5 - Bài: Các dân tộc, sự phân bố dân cư - Năm học 2016-2017 - Huỳnh Ngọc Băng Tâm

KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ THĂM LỚP 5/1 VÀ DỰ GIỜ MÔN:Địa Lí GV: Huỳnh Ngọc Băng Tâm Chúc mừng Thầy cô Thứ sáu, ngày 21 tháng10 năm 2016 Địa lí Các dân tộc, sự phân bố dân cư 1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam Đọc thông tin trong SGK,trả lời các câu hỏi sau 1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? 2. Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu? +Kể tên một số dân tộc ít người ? Dao, Mông, Thái, Mường, Tày, Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ? Dao, Mông, Thái, Mường, Tày, Bru, Vân Kiều, Pa-cô, Chứt Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ? Dao, Mông, Thái, Mường, Tày, Bru, Vân Kiều, Pa-cô, Chứt Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, Giáy Nùng Cống Ngái Mảng Phù Lá Người Khơ me Người Chăm Địa lí Các dân tộc, sự phân bố dân cư 1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam 2. Mật độ dân số +Em hiểu thế nào là mật độ dân số ? Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên. Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á Tên nước Mật độ dân số năm 2004 (người/ km2) Toàn thế giới 47 Cam-pu-chia 72 Lào 24 Trung Quốc 135 Việt Nam 249249 Em h·y nªu nhËn xÐt vÒ mËt ®é d©n sè níc ta so víi mËt ®é d©n sè thÕ giíi vµ mét sè níc ë ch©u ¸? Mật độ dân số ở một số tỉnh, thành phố Lai Châu: 42 người/ km2. 3. Phân bố dân cư Thảo luận nhóm đôi, chỉ trên lược đồ và nêu: +Những vùng có mật độ dân số trên 1000 người/km2 +Những vùng có mật độ dân số dưới 100 người/km2 Hình 2: Lược đồ mật độ dân số Việt Nam Thủ đô Hà Nội TP Hải Phòng TP Hồ Chí TP Đà Nẵng Minh 3.Sự phân bố dân cư Kết luận - Dân cư nước ta phân bố không đồng đều . - Dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. - Khoảng 3 dân số nước ta sống nông thôn 4 Miền núi Thiếu Đất rộng lao động Đồng bằng Thừa lao Đất chật Người đông động 1 2 Câu hỏi trắc nghiệm 4 3 Câu 2: Mật độ dân số là: a) Số dân trung bình trên 1 m2. b)b) Số dân trung bình trên 1 km2. c) Số dân trung bình trên 10 km2. Câu 4: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều gây ra hậu quả gì? a) Nơi quá nhiều nhà cửa, đường xá rộng rãi. b)b) Nơi thì đất chật người đông, thừa nguồn lao động. Nơi thì ít dân, thiếu nguồn lao động. c) Nơi thì có nhiều nhà máy, xí nghiệp. Nơi thì chỉ có đồi núi hoang vu. Về học ghi nhớ và trả lời các câu hỏi cuối bài. Chuẩn bị: Bài : Nông nghiệp.
File đính kèm:
bai_giang_mon_dia_li_lop_5_bai_cac_dan_toc_su_phan_bo_dan_cu.ppt