Giáo án tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 14 - Ngô Thị Hoàng Oanh
I. MỤC TIÊU :
- Biết đọc bài văn giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
- Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) xác định giá trị, nhận thức bản thân, thể hiện sự tự tin
- HS có được ý chí vaøsự can đảm
- Biết đọc bài văn giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
- Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) xác định giá trị, nhận thức bản thân, thể hiện sự tự tin
- HS có được ý chí vaøsự can đảm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 14 - Ngô Thị Hoàng Oanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 14 - Ngô Thị Hoàng Oanh

Tuaàn 14 Lòch baùo giaûng Thöù Tieát PPCT Moân Teân baøi daïy ngaøy 1 27 TÑ Chú Đất Nung. (KNS) 2 T 66 Chia một tổng cho một số. 2 3 KH 27 Một số cách làm sạch nước. (GDMT) 18.11 4 A.VĂN Biết ơn thầy giáo, cô giáo.(T1) (KNS) 5 14 ĐĐ 6 14 SHTT 1 14 CT Nghe – viết : Chiếc áo búp bê. 2 67 T Chia cho số có một chữ số. 3 3 TD 19.11 4 27 LT&C Luyện tập về câu hỏi. 5 14 KC Búp bê của ai ? 6 27 PĐHS Tiếng Việt 1 28 TÑ 2 Chú Đất Nung. ( tiếp theo ) ( KNS) 68 T Luyện tập. 4 3 14 LS Nhà Trần thành lập. 20.11 4 A.VĂN 5 14 Thiêu móc xích (T2) KT Luyện toán 6 28 PĐHS 1 27 TLV Thế nào là miêu tả? (GDMT) 2 T Chia một số cho một tích. 5 69 3 TD 21.11 4 28 LT&C Dùng câu hỏi vào mục đích khác (KNS) 5 28 KH Bảo vệ nguồn nước. ( KNS,GDMT, NL, BĐKH) 6 ATGT 1 28 TLV 2 70 T Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật. 6 3 ĐL Chia một tích cho một số. 22.11 4 14 HĐSX đồng bằng Bắc Bộ.(GDMT, NL, BĐKH) 5 SHL+NGLL SHL +Biết ơn và kính trọng thầy cô giáo ( BĐKH ) 6 14 nặn từ bột màu sắc sặc sỡ trông rất đẹp . + Chú bé Đất là đồ chơi cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét. Chú chỉ là một hòn đất mộc mạc có hình người . - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và TLCH : - 1 HS đọc thành tiếng + lớp đọc thầm SGK. + Chàng kị sĩ phàn nàn về điều gì ? - Bị đất giây bẩn hết quần áo đẹp. + Cu Chắt đã làm gì ? - Bỏ hai người bột vào lọ thuỷ tinh. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3, thảo luận và TLCH : - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. Câu 2 :Chú bé đất đi đâu và học gặp chuyện gì -Chú bé đất nhớp quê ngấm nước rét run.. ?. + Ông Hòn Rấm đã bảo với chú bé Đất những + Đất có thể ... kia mà ! gì ? + Đã là người ... có ích. Câu 3 :Vì sao chú bé Đất trở thành đất nung ?. - Chú bé Đất muốn được xông pha, muốn trở thành người có ích. Câu 4 : Chi tiết “nung trong lửa”tượng trưng - Phải rèn luyện trong thử thách, vượt qua để cho điều gì ? thử thách, được tôi luyện trong gian nan con người mới mạnh mẽ, vững vàng, dũng cảm ... - Gọi HS nêu nội dung bài. - HS nêu và nhắc lại. c. Thực hành: đọc diễn cảm. - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, - 3 HS nối tiếp nhau đọc. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc và đọc - HS nghe. mẫu : Đoạn 3. - Yêu cầu HS luyện đọc. - HS luyện đọc theo cặp theo cách phân vai. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 đến 5 cặp HS đọc. - GV và cả lớp cùng nhận xét và bình chọn. d. Vận dụng: - Hs đọc nội dung bài học - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?( Muốn trở thành người có ích cần phải rèn luyện trong thử thách .) - Các em phải rèn luyện ,phải làm mọi cách để vượt qua thử thách trong học tập. - Chuẩn bị bài: Chú Đất Nung ( TT) - Nhận xét tiết học Môn : Toán Bài : Chia một tổng cho một số. PPCT : 66 I. MỤC TIÊU : - Biết chia một tổng cho một số - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. ( Không yêu cầu học sinh học thuộc các tính chất này) - Giáo dục lòng yêu thích học toán. II. CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ. - HS : SGK, Vở. - PP: TQ , QS , HĐ , TH. 1/ So sánh giá trị của biểu thức : - GV viết lên bảng hai biểu thức : - 1 HS đọc biểu thức. ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 - GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. ( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 - Giá trị của hai biểu thức này như thế nào với - Bằng nhau. nhau ? - GV nêu : Vậy ta có thể viết ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7+ 21:7 - HS đọc biểu thức. 2/ Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số. -Biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 có dạng như thế - Một tổng chia cho một số. nào? + Nhận xét về dạng của biểu thức - Là tổng của hai thương. 35 : 7 + 21 : 7 ? + 35 và 21 là gì trong biểu thức - Là các số hạng của tổng ( 35 + 21 ). ( 35 + 21 ) : 7 ? - Vì (35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 nên ta nói : - Là số chia. Khi thực hiện chia một tổng cho một số, nếu - HS nghe và nhắc lại. các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau. HĐ 3 : Thực hành. Bài 1 : Cá nhân ( bảng lớp + vở ) 1) a/ Cách 1:Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số chia b/ Cách 2 : Lấy từng số hạng của tổng chia cho số chia, rồi cộng các kết quả với nhau. C1 : ( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10 C2 : ( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = Bài 2 : Cá nhân (vở + bảng lớp ) 10 2) a/ ( 27 – 18 ) : 3 Cách 1 : ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3 Cách 2 : ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 27 : 3 = 9 – 6 = 3 b/ ( 64 – 32 ) : 8 Cách 1 : ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 = 4 Cách 2 : ( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 Bài 3 : Cá nhân (vở + bảng phụ) = 8 – 4 = 4 ( HS,K,G) ( nếu còn thời gian) Cách 1 : Số nhóm HS của lớp 4 A là : 32 : 4 = 8 nhóm. Số nhóm HS của lớp 4 B là : 28 : 4 = 7 nhóm. Số nhóm HS của hai lớp là : 8 + 7 = 15 nhóm. Đáp số : 15 nhóm. Cách 2 : Số HS của hai lớp là : 2/ Những cách làm như vậy đem lại hiệu quả 2/ Làm cho nước trong hơn, loại bỏ được một gì ? số vi khuẩn gây bệnh cho người. - GV kết luận : thông thường người ta làm - HS nghe. sạch nước bằng 3 cách sau : a/ Lọc nước : bằng giấy lọc, bông ... lót ở phiễu hay dùng các, sỏi, than, củi cho vào bể lọc để tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước. b/ Khử trùng : cho vào nước chất khử trùng gia – ven để diệt vi khuẩn. Tuy nhiên chất này làm nước có mùi hắc. c/ Đun sôi nước : Để diệt vi khuẩn và khi nước bốc hơi mạnh thì mùi thuốc khử trùng cũng bay đi hết. * Chúng ta cần giữ sạch nguồn nước sinh hoạt * Học sinh trả lời. cuả gia đình như thế nào ? * GVKL: Không xả chật bẩn, độc hại vào nguồn nước, uống nước đã nấu chín. HĐ 2 : Tác dụng của lọc nước. Mục tiêu: Biết được nguyên tắc của việc lọc nước đối với cách làm sạch nước đơn giản. - GV cho HS quan sát thí nghiệm SGK. - HS quan sát và thảo luận nhóm. - GV nêu thí nghiệm theo các bước trang 56 SGK. - Trả lời câu hỏi + nhận xét. - GV nêu câu hỏi. 1/ Em có nhận xét gì về nước trước và sau khi lọc ? 1/ Nước trước khi lọc có màu đục, có nhiều tạp chất như đất, cát, ... 2/ Nước sau khi lọc đã uống được chưa ? Vì sao ? Nước sau khi lọc trong suốt, không có tạp chất. 2/ Chưa uống được vì nước chỉ sạch các tạp chất, - GV nêu : Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng vẫn còn vi khuẩn khác mà bằng mắt thường ta ta cần có những gì ? không nhìn thấy được. + Cần có than bột, cát hay sỏi. + Than bột có tác dụng khử mùi và màu của nước, - GV giới thiệu dây chuyền sản xuất nước sạch của cát, sỏi có tác dụng loại bỏ các chất không tan nhà máy nước, vừa giảng vừa chỉ vào hình 2 SGK. trong nước. - Yêu cầu mô tả lại. - Quan sát, lắng nghe. - GV kết luận : như mục Bạn cần biết ở SGK. - 2 – 3 HS mô tả lại. a)Lấy nước từ nguồn nước bằng máy bơm. b)Loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước bằng dàn khử sắt và bể lắng. c)Tiếp tục lọc các chất không tan trong nước bằng bể lọc. * Chúng ta cần chú ý điều gì khi sử dụng nguồn d)Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ các nước ? chất bẩn khác được chứa trong bể. *GVKL: Không sử dụng nguồn nước có mùi vị lạ, e)Phân phối nước cho người tiêu dùng bằng máy mùi khó chịu, nghi ngờ bị ô nhiễm. bơm. * Học sinh trả lời HĐ 3 : Sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống. - Bài học hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em về những bạn biết vâng lời, kính trọng thầy giáo, cô giáo. b) Kết nối: HĐ 1 : Xử lý tình huống. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu những biểu hiện biết vâng lời Thầy giáo, Cô giáo. - Gọi HS đọc tình huống SGK. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm : thảo luận và trả - HS làm việc theo nhóm, thảo luận. lời câu hỏi. Câu 1 : SGK. + Các bạn sẽ đến thăm cô. Câu 2 : SGK. + Tìm cách giải quyết. + Hãy đóng vai xử lí cách thể hiện ở nhóm em ? + Đóng vai. - Yêu cầu HS làm việc cả lớp. + Gọi 2 nhóm đóng vai trước lớp. + Hai nhóm đóng vai. - GV nêu câu hỏi : + Các nhóm khác nhận xét. + Tại sao nhóm em lại chọn cách giải quyết đó ? ( Việc làm của nhóm em thể hiện điều gì ? ) + Vì phải biết nhớ ơn thầy cô giáo. + Đối với thầy cô giáo, chúng ta phải có thái độ như thế nào ? + Phải tôn trong , biết ơn. + Tại sao phải biết ơn, kính trong thầy cô giáo? + Vì thầy cô đã không quản khó nhọc, tận tình dạy - GV kết luận : Ta phải biết ơn, kính trọng thầy cô dỗ, chỉ bảo các em nên người. Vì vậy, các em cần giáo vì thầy cô là người vất vả dạy chúng ta nên kính trong, biết ơn thầy cô giáo. người. “ Thầy cô như thể mẹ cha. Kính yêu chăm - 2 đến 3 HS nhắc lại. sóc mới là trò ngoan”. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. - 1 HS đọc. HĐ 2 : Thế nào là biết ơn thầy cô. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu những việc làm thể hiện sự biết ơn. - Tổ chức làm việc cả lớp. - HS quan sát các bức tranh. - Yêu cầu HS quan sát các bức tranh thể hiện tình huống của bài tập 1 SGK. - Bức tranh nào thể hiện lòng kính trọng, biết ơn - HS phát biểu cá nhân. thầy cô giáo ? Bức tranh nào chưa? - Nhận xét. - GV kết luận : + Tranh 1, 2 , 4 thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô của các bạn. + Tranh 3 việc làm của các bạn chưa thể hiện đều đó. Biết chào hỏi lễ phép, giúp đỡ thầy cô những việc - GV hỏi : Nêu những việc làm thể hiện sự biết ơn phù hợp, chúc mừng, cảm ơn các thầy cô khi cần kính trọng thầy cô giáo ? thiết. c) Thực hành: HĐ 3 : Hành động nào đúng ? Mục tiêu: Giúp HS biết thể hiện những việc làm đúng, những việc làm sai. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi BT 2 SGK. - HS làm việc theo cặp, thảo luận đưa ra kết quả và - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả : giải thích. + Đúng : giơ thẻ màu đỏ. - Đại diện nhóm báo cáo và lớp nhận xét. + Sai : giơ thẻ màu xanh. - GV kết luận chung : các việc làm, a , b, d , đ , e , - HS gắn giấy màu vào từng ý.
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_14_ngo_thi_hoang_oanh.doc