Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 3

CHÍNH TẢ:
Nghe- Viết: Bé thành phi công
Cuồn cuộn máy bay
Ào ào gió lốc
Quay vòng, quay vòng
Bay l ên cao t ít.
Lại gặp mặt đất
Lại gặp hàng cây
Ô tô đang chạy
Con vịt đang bơi.
Bay đến đỉnh trời
Phi công buồn ngủ
- Mẹ ơi, mẹ bế!
Thế là xuống ngay
Sà vào lòng mẹ
Mẹ là sân bay.

doc 7 trang datvu 08/05/2024 480
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 3

Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 3
 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II
Họ và tên :. NĂM HỌC: 2010 – 2011
. Môn: Tiếng Việt 
 Thời gian:  phút
Lớp : 3
Đọc thầm bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
 Bé thành phi công
Quay vòng, quay vòng Cuồn cuộn máy bay
Ngồi vào buồng lái Ào ào gió lốc
Bé thành phi công. Quay vòng, quay vòng
 Bay l ên cao t ít.
Quay vòng, quay vòng Lại gặp mặt đất
Không chen không vượt Lại gặp hàng cây
Đội bay hàng một Ô tô đang chạy
Không ai cuối cùng. Con vịt đang bơi.
Hồ nước lùi dần Bay đến đỉnh trời 
Cái cây chạy ngược Phi công buồn ngủ
Ngôi nhà hiện ra - Mẹ ơi, mẹ bế!
Con đường biến mất Thế là xuống ngay
Không run không run Sà vào lòng mẹ
Mẹ vẫn dưới đất Mẹ là sân bay. 
Đang cười đấy thôi Vũ Duy Thông
 1. Bé chơi trò gì?
 a) Bé chơi trò lái máy bay.
 b) Bé chơi trò làm phi công máy bay.
 c) Bé chơi trò nhào lộn trên không.
 2. Bé th ấy đội bay của mình như thế nào?
 a) Đội bay quay vòng không chen, không vượt nhau.
 b) Đội bay hàng một, không ai là người cuối cùng
 c) Đội bay quay vòng, bay thành hàng một, không ai là người cuối cùng.
 3. Em hiểu câu: Sà vào lòng mẹ /Mẹ là sân bay. như thế nào?
 a) Lòng mẹ ấm áp như là sân bay cho máy bay nghỉ ngơi hạ cánh.
 b) Lòng mẹ như sân bay, như nơi phi công vui mừng được hạ cánh sau những giờ lao động căng 
 thẳng.
 c) Bé muốn được làm nũng mẹ.
 d) Cả a, b, c đều đúng.
 4. Đặt một câu theo mẫu Ai làm gì?
 . ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II
Họ và tên :. NĂM HỌC: 2010 – 2011
. Môn: Toán 
 Thời gian:  phút
Lớp : 3
Phần I: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:( 5 điểm )
 1. Diện tích hình vuông có cạnh 8 cm là:
 A. 16 cm2 B . 24 cm2 C. 32 cm2 D. 64 cm2
 2. Phép tính x- 2587= 4658, x bằng:
 A. 9045 B . 7245 C. 1000 D. 8597
 3. Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 4 cm là:
 A. 24 cm B . 42 cm C. 12cm D. 30cm 
 4. Một của hàng có 980 cây bút bi, cửa hàng đã bán ½ số bút đó. Số bút còn lại là:
 A. 400 B . 490 C. 390 D. 500
 5. Giá trị của biểu thức: 24 + 6 x 7 là:
 A. 100 B . 98 C. 66 D. 56 
 PHẦN II:
 Bài 1: Đặt tính và tính ( 2 điểm )
 31508 + 46749 35612 – 17460 12508 x 3 42637 : 4
 ......................
 Bài 2: Có 45 học sinh xếp thành 9 hàng đều nhau. Hỏi có 60 học sinh thì xếp được bao nhiêu hàng như 
 thế? ( 1,5 điểm)
 Bài giải
  ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II
Họ và tên :. NĂM HỌC: 2010 – 2011
. Môn: Toán 
 Thời gian:  phút
Lớp : 3
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 6 điểm )
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Kết quả phép tính 3255 x 2 = .
A 6510 B 5610 C 6610
2 . Thương của phép chia: 4977 : 7 là:
A 611 B 711 C 717
3. 7 m 9 cm =  cm
A 790 B 890 C 709
4. Kết quả phép tính: 7500 x 5 : 5 là:
A 7500 B 8500 C 9500
5. Cạnh hình vuông là 10 cm. Diện tích hình vuông là:
A 100 dm2 B 100 cm2 C 100 mm2
6. Hình chữ nhật có chiều dài 142 cm. Chiều rộng là 128 cm. Chu vi hình chữ nhật là:
A 640 cm B 704 cm C 740 cm
7. 1/4 giờ là . phút
A 15 B 20 C 25
8. Số gồm 4 chục nghìn, 4 nghìn, 8 chục, 7 đơn vị viết là:
A 44807 B 44087 C 44087
9. Đúng ghi Đ, sai ghi S.
. Khi so sánh hai số, số nào có số chữ số nhiều hơn thì số đó lớn hơn.
. Theo dương lịch, tháng 7 và tháng 8 cùng có 31 ngày.
. Hình tròn có độ dài bán kính là 3cm thì độ dài đường kính là 6dm..
10. Số 85 272 đọc là:
A Tám mươi lăm nghìn hai trăm bảy mươi hai
B Tám năm nghìn hai trăm bảy mươi hai
C Tám mươi lăm nghìn một trăm bảy mươi hai
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 4 điểm )
1. Đặt tính và tính ( 2 điểm )
 40836 + 9745 30000 – 960 6609 x 4 8007 : 5
............................................................
...................................................................................................................................................................................
2. Bài toán: ( 2 điểm )
Một cửa hàng có 54720 kg gạo, của hàng đã bán được 1/2 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo ?
Bài giải.
................................................................
.................................................................................................................................................................................... 

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_toan_lop_3.doc