Giáo án môn Toán Lớp 1 - Tiết 85 - Bài: Giải bài toán có lời văn
Học sinh mở sách đọc bài toán : Nhà An có 5 con gà, Mẹ mua thêm 4 con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà ?
-Học sinh nêu lại tóm tắt bài.
-Ta làm tính cộng, lấy 5 cộng 4 bằng 9. Vậy nhà An nuôi 9 con gà.
-Vài học sinh lặp lại câu trả lời của bài toán
-Giáo viên ghi bài giải lên bảng. Hướng dẫn học sinh cách đặt câu lời giải
-Đọc lại bài giải.
An có : 4 quả bóng
Bình có : 3 quả bóng
Cả 2 bạn : … quả bóng ?
BÀI GIẢI :
Cả hai bạn cĩ là :
4 + 3 = 7 (quả bóng)
Đáp số : 7 (quả bóng)
-Lúc đầu tổ em có 6 bạn, sau đó có thêm 3 bạn nữa. Hỏi tổ em có tất cả bao nhiêu bạn ?
BÀI GIẢI :
Số bạn có tất cả là :
6 + 3 = 9 (bạn)
Đáp số : 9 bạn
- Học sinh đọc : Đàn vịt có 5 con ở dưới ao và 4 con ở trên bờ. Hỏi đàn vịt có tất cả mấy con ?
-Học sinh tự giải bài toán
BÀI GIẢI :
Số vịt có tất cả là :
5 + 4 = 9 (con vịt )
Đáp số : 9 con vịt
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Toán Lớp 1 - Tiết 85 - Bài: Giải bài toán có lời văn

TOÁN BÀI : GIẢI BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN Tiết: 85 I. MỤC TIÊU : -Hiểu đề toán: cho gì ? hỏi gì? -Biết bài giải gồm : câu lời giải , phép tính , đáp số. -HS yêu thích mơn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Sử dụng các tranh vẽ trong SGK . +Vở tốn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn Định : 2.Kiểm tra bài cũ : + Học sinh đọc bài toán, nêu câu hỏi của bài toán phù hợp với từng bài + Bài toán thường có những phần gì ? + Nhận xét bài cũ 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu cách giải toán có lời văn. Mt :HS biết cách giải toán và cách trình bày bài giải -Cho học sinh mở SGK -Học sinh mở sách đọc bài toán : Nhà An có 5 con gà, Mẹ mua thêm 4 con gà. Hỏi -Bài toán cho biết gì ? nhà An có tất cả mấy con gà ? -Bài toán hỏi gì ? -Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng : -Học sinh nêu lại tóm tắt bài. - Muốn biết nhà An nuôi mấy con gà ta làm -Ta làm tính cộng, lấy 5 cộng 4 bằng 9. như thế nào ? Vậy nhà An nuôi 9 con gà. -Vài học sinh lặp lại câu trả lời của bài - Giáo viên hướng dẫn cách trình bày bài giải toán như SGK -Giáo viên ghi bài giải lên bảng. Hướng dẫn học sinh cách đặt câu lời giải -Cho học sinh nhận biết bài giải có 3 phần : - Lời giải , phép tính, đáp số -Đọc lại bài giải. -Khi viết phép tính luôn có tên đơn vị sau kết quả phép tính. Tên đơn vị luôn đặt trong ngoặc đơn Hoạt động 2 : Thực hành . Mt : Bước đầu học sinh giải được bài toán – Học sinh viết vào tóm tắt • Bài 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu An có : 4 quả bóng bài toán, viết số thích hợp vào phần tóm tắt Bình có : 3 quả bóng TOÁN BÀI : XĂNG TI MÉT - ĐO ĐỘ DÀI Tiết: 86 I. MỤC TIÊU : - Biết xăng ti mét là đơn vị đo độ dài. biết xăng ti mét viết tắt là cm. -Biết dùng thước có chia vạch xăng ti mét để đo độ dài đoạn thẳng. -HS yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Thước, bài mẫu + Vở tốn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn Định : 2.Kiểm tra bài cũ : + Yêu cầu học sinh bài 3. + Muốn giải bài toán ta cần nhớ điều gì ? Bài giải có mấy phần ? ( lời giải, phép tính, đáp số ). 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu xăng ti mét Mt :Học sinh có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, ký hiệu cm -Yêu cầu học sinh đưa thước và bút chì để kiểm tra -Học sinh cầm thước, bút chì đưa lên -Cho học sinh quan sát thước và nêu được. -Học sinh nêu : thước có các ô trắng xanh -Giáo viên giới thiệu cây thước của mình ( giống và bằng nhau. Có các số từ 0 đến 20 học sinh) gắn lên bảng. Giới thiệu vạch 0 trên thước và lưu ý trước vạch 0 có 1 đoạn nhỏ để tránh nhầm lẫn khi đo. -Học sinh quan sát, theo dõi, ghi nhớ -Giáo viên rê que chỉ lên cây thước giới thiệu với học sinh : Từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm, từ vạch 1 đến vạch 2 là 1 cm, từ vạch 2 đến vạch 3 là 1 cm -Học sinh rê bút nói : từ vạch 0 đến vạch 1 -Yêu cầu học sinh rê đầu bút chì từng vạch trên là 1 cm , từ vạch 1 dến vạch 2 là 1 cm thước -1 cm -1 cm -Hỏi : Từ vạch 3 đến vạch 4 là mấy cm ? - 1cm -Từ vạch 5 đến vạch 6 là mấy cm ? -Từ vạch 8 đến vạch 9 là mấy cm ? Hoạt động 2 : TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP Tiết: 87 I. MỤC TIÊU : - Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải. - HS yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Tranh như SGK. Bảng phụ ghi tóm tắt bài toán +Vở tốn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn Định : 2.Kiểm tra bài cũ : + Xăng ti mét viết tắt là gì ? Đọc các số sau : 2 cm , 7 cm + Viết : 5 cm , 6 cm , 4 cm + Đo đoạn thẳng AB ( 5 cm ) BC ( 7 cm ) EI (4 cm ) 3 học sinh lên bảng đo + Nhận xét bài cũ 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Luyện kĩ năng giải toán. Mt :Rèn luyện kỹ năng giải toán và trình bày bài toán -Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài toán • Bài 1 : -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, tự đọc đề -Học sinh tự đọc bài toán, quan sát toán tranh vẽ -Điền số vào tóm tắt rồi nêu lại tóm tắt -Cho học sinh trao đổi ý kiến, lựa chọn câu lời giải đề TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP Tiết : 88 I. MỤC TIÊU : - Biết giải bài toán và trình bày bài giải , biết thực hiện cộng , trừ các số đo độ dài. -HS yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bảng phụ ghi bài 4/122/ SGK +Vở tốn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn Định : 2.Kiểm tra bài cũ : + Sửa bài 4 . Cho 2 em lên đo lại 2 đoạn thẳng và ghi số đo dưới đoạn thẳng đó . + Giáo viên nhắc lại cách đo đoạn thẳng . + Nhận xét bài cũ 3. Bài mới : Hoạt động 1 :Luyện kĩ năng trình bày bài giải. Mt :Rèn kỹ năng giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn 1. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh tự giải bài toán . • Bài 1 : Học sinh tự đọc bài toán. -Học sinh tự nêu tóm tắt rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm để có -Học sinh tự giải bài toán Tóm tắt: Bài giải : Có : 4 bóng xanh Số quả bóng An có tất cả là : Có : 5 bóng đỏ 4 + 5 = 9 ( quả bóng ) Có tất cả : quả bóng? Đáp số : 9 quả bóng • Bài 2 : Tương tự bài 1 - Học sinh tự nêu tóm tắt : ▪ Có : 5 bạn nam ▪ Có : 5 bạn nữ ▪ Có tất cả : bạn ? -Học sinh tự giải bài toán Bài giải : - Học sinh đọc lại bài toán và bài Số bạn của tổ em có tất cả là : giải 5 +5 = 10 ( bạn) Đáp số : 10 bạn.
File đính kèm:
giao_an_mon_toan_lop_1_tiet_85_bai_giai_bai_toan_co_loi_van.doc