Giáo án tổng hợp các môn Lớp 1 - Tuần 21
1.Ổn Định :
2.Kiểm tra bài cũ :
+Học sinh lên bảng
12 – 2 = 13 – 3 =
15 – 5 = 17 – 7 =
+Nhắc lại cách thực hiện
+ Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
v Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ
Học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ và tính nhẩm
- Cho học sinh mở SGK
· -Bài 1 : :( cột 1, 3, 4)
-Đặt tính theo cột dọc rồi tính ( từ phải sang trái )
-Giáo viên hướng dẫn sửa bài
- Lưu ý : học sinh viết số thẳng cột
· -Bài 2 : :( cột 1, 2, 4)
-Cho học sinh nhẩm theo cách thuận tiện nhất
-Cho học sinh nhận xét, từng cặp tính. Nhắc lại quan hệ giữa tính cộng và tính trừ
-Cho học sinh chữa bài
· Bài 3 : Tính :( cột 1, 2)
-Học sinh thực hiện các phép tính ( hoặc nhẩm ) từ trái sang phải rồi ghi kết quả cuối cùng
-Ví dụ : 11 + 3 – 4 =
-Nhẩm : 11 + 3 = 14
14 – 4 = 10
-Ghi : 11 + 3 – 4 = 10
-Giáo viên nhận xét sửa sai chung
· Bài 4 : phát triển
- Giải thích vì sao gắn dấu < hay dấu > , dấu =
· Bài 5 : Viết phép tính thích hợp
- Học sinh nhìn tóm tắt đọc lại đề toán
Có : 12 xe máy
Đã bán : 2 xe máy
Còn : … xe máy ?
-Giáo viên hướng dẫn tìm hiểu đề và tự ghi phép tính thích hợp vào ô trống
4. Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh tích cực hoạt động .
- Chuẩn bị trước bài : Luyện tập chung
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án tổng hợp các môn Lớp 1 - Tuần 21

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 21 Thứ Tiết Tiết Mơn Tên bài dạy Ngày PPCT 1 21 HĐTT Chào cờ HAI 2 183 Tiếng Việt ơp ơp 30/01 3 184 Tiếng Việt ơp ơp 4 21 Đạo đức * Em và các bạn 1 185 Tiếng Việt ep êP BA 2 186 Tiếng Việt ep êp 31/01 3 81 Tốn Phép trừ dạng 17-7 4 21 TN và XH Ơn tập xã hội 1 187 Tiếng Việt ip up TƯ 2 188 Tiếng Việt ip up 01/01 3 21 Nhạc / 4 82 Tốn Luyện tập 1 189 Tiếng Việt iêp ươp NĂM 2 21 Thể Dục / 02/02 3 190 Tiếng Việt iêp ươp 4 83 Tốn Luyện tập chung 1 191 Tập Viết Bài 19 SÁU 2 192 Tập Viết Ơn tập 03/02 3 84 Tốn Bài tốn cĩ lời văn 4 21 Thủ cơng Ơn tập chương II: Kỹ thuật gấp hình SÁNG Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012 HỌC VẦN Bài : ôp - ơp Tiết: 183 - 184 I.Mục tiêu: -Đọc được : ôp, ơp, hộp sữa, lớp học từ và đoạn thơ ứng dụng. -Viết được : ôp, ơp, hộp sữa, lớp học. -Luyện từ 2-4 câu nói tự nhiên theo nội dung : Các bạn lớp em. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh họa, bộ đồ dùng Tiếng Việt. -HS: - Vở tập viết, bộ đồ dùng Tiếng Việt III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -GV đọc, vần, tiếng HS viết -Đọc bài ứng dụng: Chuồn chuồn bay thấp -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : ❖ Dạy vần a.Dạy vần: ôp GV yêu cầu HS ghép vần ôp Phân tích vần ââm ô đứng trước âm p đứng sau Đọc vần ô – p - ôp Ghép tiếng hôïp Phân tích tiếng ââm h đứng trước vần ôp đứng sau Đọc tiếng h –ôp nặng -hôïp GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá hôïp sữa -Đọc lại sơ đồ: Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ôp ( cá nhân - đồng thanh) hôïp Đọc xuôi – ngược hôïp sữa ( cá nhân - đồng thanh) b.Dạy vần ơp: ( Qui trình tương tự) ơp lớp lớp học Giống: kết thúc bằng p Hỏi: So sánh ôp và ơp Khác : op bắt đầu bằng o - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng ❖ Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu ( Hướng dẫn cách đặt bút, lưu ý nét nối) Theo dõi qui trình Viết b.con:. ĐẠO ĐỨC BÀI : EM VÀ CÁC BẠN Tiết: 21 -22 I . MỤC TIÊU : - Bước đầu biết đượcû : Trẻ em có quyền được học tập , có quyền được vui chơi , có quyền được kết giao bạn bè. * KNS: Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè; Kĩ năng giao tiếp/ứng xử với bạn bè; Kĩ năng thể hiện sự thơng cảm với bạn bè ; Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè. - Thực hiện cư xử đoàn kết , thân ái với bạn bè xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mỗi Học sinh có 3 bông hoa , trị chơi “ Tặng hoa ” , Giáo viên có một lẳng hoa nhỏ để đựng hoa khi chơi. - Bút màu , giấy vẽ , phần thưởng cho 3 Học sinh . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn Định : 2.Kiểm tra bài cũ : - Khi gặp thầy cô giáo em cần phải làm gì ? - Em cần phải làm gì để tỏ lòng kính trọng - Học sinh lập lại tên bài học và biết ơn thầy cô giáo ? - Khi bạn em chưa lễ phép , vâng lời thầy cô giáo thì em sẽ làm gì ? - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới : Tiết 1 a. Khám phá - Học sinh lần lượt bỏ hoa vào lẵng . Cả lớp hát bài: “Lớp chúng ta đồn kết” Em cảm thấy thế nào khi được các bạn yêu quý?Bạn bè là những người cùng học, cùng chơi với em. Khi cĩ bạn bè, cuộc sống sẽ vui vẻ hơn, cơng việc làm sẽ dễ dàng hơn, vì vậy cần tơn trọng, yêu thương, giúp đỡ bạn bè. b. Kết nối Hoạt động 1 : Trò chơi Mt : Học sinh nhận biết cư xử đúng với các bạn khi học khi chơi sẽ được nhiều bạn quý mến . - Giáo viên nêu ra cách chơi : Mỗi Học sinh chọn 3 bạn mình thích được cùng - Học sinh nêu lý do tại sao tặng hoa cho học cùng chơi nhất và viết tên bạn đó lên hoa bạn ? để tặng bạn . - Giáo viên chuyển hoa đến những em được bạn chọn. - Giáo viên chọn ra 3 Học sinh được tặng nhiều hoa nhất , khen và tặng hoa cho các em . - Em cư xử tốt với bạn ? lớp . Cả lớp theo dõi nhận xét . - - Giáo viên nhận xét , chốt lại cách ứng xử phù Học sinh thảo luận trả lời . hợp trong tình huống và kết luận: * Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình . Em sẽ được các bạn - Học sinh lắng nghe , ghi nhớ . yêu quý và có thêm nhiều bạn . Hoạt động 5 : Vẽ tranh . Mt : Học sinh biết vẽ tranh về chủ đề“Bạn em ” - Giáo viên nêu yêu cầu vẽ tranh - Cho học sinh vẽ tranh theo nhóm (hay cá nhân ) - Giáo viên nhận xét , khen ngợi tranh vẽ - Học sinh chuẩn bị giấy bút . của các nhóm - Học sinh trưng bày tranh lên bảng hoặc + Chú ý : Có thể cho Học sinh vẽ trước ở nhà . trên tường xung quanh lớp học . Cả lớp Đến lớp chỉ trưng bày và giới thiệu tranh . cùng đi xem và nhận xét . * Kết luận chung : Trẻ em có quyền được học tập , được vui chơi , được tự do kết giao bạn bè . - Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi phải biết cư xử tốt với bạn . Phát triển GV đưa ra tình huống 1. Ơû lớp nếu có 1 bạn luôn rủ em nghỉ chơi với bạn khác vì bạn học yếu em có nghe lời bạn không? Em sẽ khuyên bạn như thế nào? 2. Giờ ra chơi có bạn rủ em chơi trò chia -HS trả lời phe đánh trận giả em có chơi không ? Em khuyên bạn thế nào? d/ Vận dụng - Vừa học bài gì ? -Khi cĩ bạn cùng học, cùng chơi em sẽ cảm thấy như thế nào? -Em cần làm gì để cĩ nhiều bạn cùng học, cùng chơi với em? -Thực hiện theo bài học. ATGT =================== Bài 3 ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THƠNG &&&& I. MỤC TIÊU: - Biết ý nghĩa hiệu lệnh của các tín hiệu giao thơng, nơi cĩ tín hiệu đèn giao thơng.Cĩ phản ứng đúng với tín hiệu giao thơng. - Xác định vị trí của đèn giao thơng ở những phố cĩ đường giao nhau, gần ngã ba, ngã tư, Đi theo đúng tín hiệu giao thơng để bảo đảm an tồn. II . NỘI DUNG AN TỒN GIAO THƠNG : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ồn định tổ chức : + Hát , báo cáo sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ : - Giáo viên kiểm tra lại bài : Tìm hiểu về đường phố . - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu - Gọi học sinh lên bảng kiểm tra của GV, HS cả lớp nghe và nhận xét - Giáo viên nhận xét , gĩp ý sừa chửa . phần trả lời câu hỏi của bạn . 3.Bài mới : - Giới thiệu bài : + Cả lớp chú ý lắng nghe -Đèn tín hiệu là hiệu lệnh chỉ huy giao thơng, điều khiển các loại - 02 học sinh nhắc lại tên bài học mới xe qua lại. - Cĩ 2 loại đèn tín hiệu, đèn cho các loại xe và đèn cho người đi bộ. - Tín hiệu đèn cho các loại xe gồm 3 màu : Đỏ, vàng, xanh. - đèn tín hiệu cho người đi bộ cĩ hình người màu đỏ hoặc xanh . Hoạt đơng 1 : Giới thiệu đèn tín hiệu giao thơng. - Học sinh quan sát tranh và theo dõi - HS nắm đèn tín hiệu giao thơng đặt ở những nơi cĩ đường giao trả lời theo câu hỏi của giáo viên nhau gồm 3 màu. - Hs biết cĩ 2 loại đèn tín hiệu đèn tín hiệu dành cho các loại xe - cĩ 3 màu . và đèn tín hiệu dành cho người đi bộ. - GV : đèn tín hiệu giao thơng được đặt ở đâu? Đèn tín hiệu cĩ mấy màu ? - Đỏ , vàng , xanh - Thứ tự các màu như thế nào ? + Gv giơ tấm bìa cĩ vẽ màu đỏ, vàng, xanh và 1 tấm bìa cĩ hình đứng màu đỏ,1 tấm bìa cĩ hình người đi màu xanh cho hs phân biệt. - loại đèn tín hiệu nào dành cho các loại xe ? - loại đèn tín hiệu nào dành cho người đi bộ ? ( Dùng tranh đèn tín hiệu cĩ các màu cho hs quan sát ) - Học sinh quan sát tranh Hoạt đơng 2: Quan sát tranh ( ảnh chụp ) - Tín hiệu đèn dành cho các loại xe trong tranh màu gì ? -Học sinh thảo luận nhĩm trả lời - Xe cộ khi đĩ dừng lại hay được đi ? - HS quan sát - Tín hiệu dành cho người đi bộ lúc đĩ bật lên màu gì ? - HS trả lời. +Gv cho hs quan sát tranh một gĩc phố cĩ tín hiệu đèn dành cho người đi bộ và các loại xe. - HS trả lời .Dừng lại khi đèn đỏ - Hs nhận xét từng loại đèn, đèn tín hiệu giao thơng dùng để làm - Được đi khi đèn xanh. gì ? - Các phương tiện chuẩn bị dừng lại . - HS ( Đỏ, vàng, xanh ) Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012 HỌC VẦN Bài : ep - êp Tiết:185 -186 I.Mục tiêu: -Đọc được : ep , êp, cá chép , đèn xếp từ và đoạn thơ ứng dụng. -Viết được: ep, êp, cá chép , đèn xếp. -Luyện nói từ 2-4 câu tự nhiên theo nội dung: Xếp hàng vào lớp II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh họa, bộ đồ dùng Tiếng Việt -HS: - Vở tập viết, bộ đồ dùng Tiếng Việt III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -HS viết bảng: ôp, ơp, hộp sữa , lớp học -Đọc bài ứng dụng:”Lá thu kêu xào xạc Đạp trên lá vàng khô” -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : ❖ Dạy vần a.Dạy vần: ep ep GV yêu cầu HS ghép vần ââm e đứng trước âm p đứng sau Phân tích vần e– p - ep Đọc vần chép Ghép tiếng ââm ch đứng trước vần ep đứng Phân tích tiếng sau,dấu sắc trên đầu vần ep Đọc tiếng ch –ep sắc -chép GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá cá chép -Đọc lại sơ đồ: ep chép cá chép Đánh vần và đọc trơn tiếng , từ b.Dạy vần êp: ( Qui trình tương tự) ( cá nhân - đồng thanh) êp Đọc xuôi – ngược xếp ( cá nhân - đồng thanh) đèn xếp - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Hỏi: So sánh ep và êp Giống: kết thúc bằng p ❖ Hướng dẫn viết bảng con : Khác : ep bắt đầu bằng e +Viết mẫu ( Hướng dẫn cách đặt bút, lưu ý nét nối) Theo dõi qui trình ep êp cá chép đèn Viết b.con:. xếp
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_1_tuan_21.doc