Giáo án tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 22


-Goị 3 em đọc thuộc lòng bài “Vè chim”
-Kể tên các loại chim có trong bài ?
-Tìm những từ ngữ để gọi các loài chim ?
-Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm của các loài chim?
-Nhận xét, cho điểm.
*Giới thiệu bài.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 (phân biệt lời người kể và lời nhân vật). Nhấn giọng các từ ngữ : trí khôn, coi thường, chỉ có một, hàng trăm, cuống quýt, đằng trời, thọc …..
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (STV/ tr 32)
-Tìm từ cùng nghĩa với : mẹo?
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
-Gọi 1 em đọc.
-Trực quan :Tranh .
Hỏi đáp : Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng?
-Khi gặp nạn Chồn như thế nào ?
-GV cho học sinh quan sát tranh ảnh của Chồn và Gà Rừng.
-Nhận xét. Vì sao Chồn không nghĩ ra được kế gì ?
-Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2.
Chuyển ý : Số phận của Chồn sẽ ra sao và Gà Rừng nghĩ ra mưu mẹo gì để cả hai thoát nạn, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
doc 26 trang datvu 02/11/2024 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 22

Giáo án tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 22
  Kế hoạch dạy học Tuần 22 -Hồng Lan 
 LỊCH BÁO GIẢNG
 Tuần học thứ :22 ngày 25 / 1 / 2011- 29 / 1 / 2011)
 Lớp : 2
Ngày thứ Môn T Tên bài dạy
 PPCT
 Chào cờ 22 Tuần 22
 Hai Tập đọc 64 Một trí khôn hơn trăm trí khôn (T1) KNS
 25/1 Tập đọc 65 Một trí khôn hơn trăm trí khôn (T2) KNS
 Toán 106 Kiểm tra
 øNhạc 22
 Kể chuyện 22 Một trí khôn hơn trăm trí khôn- KNS
 Ba Thể dục 43
 26/1 Chính tả 43 NV : Một trí khôn hơn trăm trí khôn
 Toán 107 Phép chia
 Đạo đức 22 Biết nói lời yêu cầu đề nghị(t2) KNS
 Tập đọc 66 Cò và Cuốc - KNS
 Tư Toán 108 Bảng chia 2
 27/1 Thể dục 44
 Thủ công 22 Gấp, cắt dán phong bì(T2)
 SHNK 22 Giữ gìn truyền thống VHDT
 Mĩ thuật 22
 Năm LTVC 22 Từ ngữ về lồi chim. Dấu chấm -MT
 28/1 Toán 109 Một phần 2
 T viết 22 Chữ hoa S
 TN&XH 22 Cuộc sống xung quanh- KNS
 C tả 44 NV : Cò và Cuốc
 Sáu TLV 22 Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về lồi chim-KNS
 29/1 Toán 110 Luyện tập 
 SHTT 22 Tuần 22
 Thứ hai, ngày 25 tháng 1 năm 2011. 
 TẬP ĐỌC 
1 Hoạt động 2 : - Đồng thanh (đoạn 1-2).
 Tìm hiểu đoạn -Nhận xét . -1 em đọc đoạn 1-2.
 1-2. -Gọi 1 em đọc. 
 *Hiểu ý nghĩa -Trực quan :Tranh . -Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít 
 đoạn 1-2, Gà Hỏi đáp : Tìm những câu nói lên thái thế sao ? Mình thì có hàng trăm.
 Rừng và Chồn độ của Chồn coi thường Gà Rừng? -Khi gặp nạn Chồn rất sợ hãi và 
 là đôi bạn, cả -Khi gặp nạn Chồn như thế nào ? chẳng nghĩ ra được điều gì .
 hai đang gặp -GV cho học sinh quan sát tranh ảnh -Quan sát tranh “Chồn và Gà Rừng”
 khó khăn hoạn của Chồn và Gà Rừng.
 nạn. -Nhận xét. Vì sao Chồn không nghĩ ra -Vì Chồn không có trí thông minh chỉ 
 được kế gì ? có thói kiêu căng hợm mình.
 -1 em đọc đoạn 1-2.
 -Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2.
 Chuyển ý : Số phận của Chồn sẽ ra sao 
 và Gà Rừng nghĩ ra mưu mẹo gì để cả 
 3.Củng cố : hai thoát nạn, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp -Đọc đoạn 1-2, tìm hiểu đoạn 3-4.
 qua tiết 2.
 Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc 
 bài.
Tiết 2
 CÁC HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
 1.Bài cũ : -Gọi 2 em đọc bài. -2 em đọc đoạn 1-2 và TLCH.
 -Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi 
 thường Gà Rừng ?
 -Khi gặp nạn Chồn như thế nào ?
 -Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài *Giới thiệu bài -Một trí khôn hơn trăm trí khôn/ tiếp.
mới : Hoạt -Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4. -Theo dõi đọc thầm.
động 1 : -Luyện phát âm. -Phát âm các từ : thọc, quẳng, thình 
Luyện đọc lình, vùng chạy.
đoạn 3-4. -Luyện ngắt giọng : -Luyện đọc câu dài :
*Ngắt nghỉ -Chồn bảo Gà Rừng :”Một trí khôn 
hơi đúng của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của 
chỗ. Biết mình”/ (giọng thán phục, chân thành)
đọc phân -Giảng từ : (phần chú giải GK/ tr 32) -HS nhắc lại nghĩa các từ : đắn đo, 
biệt lời thình lình.
người kể Đọc từng câu. -HS nối tiếp đọc từng câu cho đến 
với lời nhân hết.
vật. Đọc cả đoạn. -Đọc từng đoạn trong nhóm.
 -Thi đọc giữa các nhóm.
Hoạt động - Đồng thanh (đoạn 3-4).
3 • 3 x 9 + 24 • 3 x 9 + 24 = 27 + 24 = 51
 • 4 x 6 + 19 • 4 x 6 + 19 = 24 + 19 = 43
 • 2 x 9 + 16 • 2 x 9 + 16 = 18 + 16 = 34
Bài 2 : Bài 2 : 
Viết thành phép nhân : Viết thành phép nhân :
 o 8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 40 o 8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 8 x 5 = 40
 o 7 + 7 + 7 + 7 = 28 o 7 + 7 + 7 + 7 = 7 x 4 = 28
 o 3 + 3 + 3 + 3 + 6 + 6 = 18 o 3 + 3 + 3 + 3 + 6 + 6 = 3 x 6 =18
Bài 3 : Mỗi bạn diệt được 5 con ruồi. Hỏi 10 bạn Bài 3 : Giải
điệt được mấy con ruồi ? Số con ruồi 10 bạn diệt :
 5 x 10 = 50 (con ruồi)
 Đáp số : 50 con ruồi.
Bài 4 : Vẽ một đường gấp khúc theo số đo sau : Bài 4 : HS vẽ đường gấp khúc và tính
2cm, 4cm, 3cm, 5cm và tính tổng độ dài của đường tổng độ dài :
gấp khúc đó ? 2cm + 4cm + 3cm + 5cm = 14 (cm)
-Thu bài chấm, nhận xét. Đáp số : 14 cm.
3. Củng cố : Giáo dục -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
 -Học thuộc bảng nhân 2.3.4.5
 Thứ ba, ngày 26 tháng 1 năm 2011 .
 KỂ CHUYỆN
 Một trí khôn hơn trăm trí khôn .
 I/ MỤC TIÊU :
 •- Đặt tên được cho từng đoạn truyện . (BT1)
 •- Kể lại được từng đoạn câu chuyện .( BT2) 
 *HSK,G Kể lại đượcø toàn bộ câu chuyện.
 II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Tranh “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”.
 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 CÁC HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
 1.Bài cũ : -Gọi 4 em nối tiếp nhau kể lại câu -4 em kể lại câu chuyện “Chim sơn 
 chuyện “ Chim sơn ca và bông cúc ca và bông cúc trắng” và TLCH.
 trắng”
 2. Dạy bài mới -Cho điểm từng em -Nhận xét.
 : *Giới thiệu bài. -Một trí khôn hơn trăm trí khôn
 -Tranh : Bức tranh minh họa cho câu -1 em nhắc tựa bài.
 chuyện nào ? -1 em đọc yêu cầu , đọc cả mẫu.
 -Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ -4 em nối tiếp nhau nêu yêu cầu 
 quan sát tranh của bài. Lớp đọc thầm.
5 nét mặt. -Nhận xét tiết học -Phải có tính khiêm tốn không nên 
 3. Củng cố Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Kể lại câu kiêu căng hợm hĩnh.
 chuyện . -Tập kể lại chuyện.
CHÍNH TẢ
 Nghe viết : Một trí khôn hơn trăm trí khôn .
 Phân biệt d/ r/ gi, dấu hỏi/ dấu ngã .
 I/ MỤC TIÊU :
 - Làm được BT(2)a/b có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn : r/ d/ gi, dấu hỏi/ dấu ngã.
 hoặc BT phương ngữõ 
 II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “Một trí khôn hơn trăm trí khôn ” . Viết sẵn BT 2a,2b.
 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 CÁC HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : -Giáp viên đọc cho học sinh viết những từ các em -3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
 hay sai. -3 tiếng bắt đầu bàng tr/ ch.
 -Nhận xét. -3 tiếng có vần uôt/ uôc.
2. Dạy bài *Giới thiệu bài. -Chính tả (nghe viết) : Một trí khôn 
mới : Hoạt a/ Nội dung bài tập chép ; hơn trăm trí khôn .
động 1 : -Trực quan : Bảng phụ. -2-3 em nhìn bảng đọc lại.
Hướng dẫn -Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết . -Chúng gặp người đi săn, cuống 
viết chính -Sự việc gì xảy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc quýt nấp vào một cái hang. Người 
tả. dạo chơi ? thợ săn 
*- Nghe – b/ Hướng dẫn trình bày . phấn khởi phát hiện thấy chúng, 
viết chính -Tìm câu nói của người thợ săn ? lấy gậy thọc vào hang bắt chúng.
xác, trình -Câu nói đó được đặt trong dấu gì ? -Có mà trốn đằng trời.
bày đúng 1 -Câu nói đó được đặt trong dấu 
đoạn văn c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ ngoặc kép, sau dấu hai chấm.
xuôi có lời khó. -HS nêu từ khó : buổi sáng, cuống 
nhân vật. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. quýt, reo lên .
 -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. -Viết bảng .
 d/ Viết bài.
Hoạt động -Giáo viên đọc cho HS (đọc từng câu, từng từ ). -Nghe đọc, viết vở.
2 : Bài tập. -Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
*Học sinh Bài 2/33 : Yêu cầu gì 
viết đúng -Hướng dẫn sửa. - Dò bài.
và nhớ cách -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 64). -Chọn bài tập a hoặc bài tập b.
viết ▪ reo – giật – gieo. -Điền r/ d/ gi vào chỗ chấm .
 ▪ giả – nhỏ – ngõ hẻm . -3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng 
7 -Nhận xét.
 C/ Phép chia cho 3 : -Quan sát.
 -Trực quan : 6 ô vuông. -Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 
 -6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần 2 phần. Ta có phép chia “sáu chia ba 
 có 3 ô ? bằng hai” .
 -Viết : 6 : 3 = 2. -HS viết bảng con 6 : 3 = 2.
 -Nhận xét.
 D/ Mối quan hệ giữa phép nhân và chia.
 -Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có ? ô. -Có 6 ô. Viết 3 x 2 = 6
 -3 x 2 = 6.
 -Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau mỗi -Có 3 ô. Viết 6 : 2 = 3.
 phần có mấy ô ? 6 : 2 = 3
 -Có 6 ô chia thành 3 phần bằng nhau mỗi -Có 2 ô. Viết 6 : 3 = 2.
 phần có mấy ô ? 6 : 3 = 2
 -Từ một phép nhân ta có thể lập mấy -2 phép chia tương ứng .
 phép chia tương ứng ? -HS viết :
 6 : 2 = 3
 3 x 2 = 6 6 : 2 = 3
 6 : 3 = 2. 3 x 2 = 6
 Hoạt động 6 : 3 = 2.
 2 : Thực Bài 1/107 : Yêu cầu gì ? -1 em nêu yêu cầu : Cho phép nhân 
 hành. -GV nhắc nhở học sinh quan sát hình vẽ viết 2 phép chia tương ứng.
 *Biết viết, và tính theo mẫu. a/ 3 x 5 = 15 b/ 4 x 3 = 12
 đọc và tính 15 : 5 = 3 12 : 3 = 4
 kết quả 15 : 3 = 5 12 : 4 = 3.
 của phép c/ 2 x 5 = 10
 chia. 10 : 5 = 2
 10 : 2 = 5
 -Nhận xét. -Vài học sinh nhắc lại.
 Bài 2 : Yêu cầu HS làm bài. -HS làm vở. (làm tương tự bài 1).
 -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
 3. Củng cố a/ 4 x 5 = 20
 -Nhận xét, chấm điểm 20 : 4 = 5
 -Nhận xét tiết học. 20 : 5 = 4.-Học bảng nhân và tự học 
 Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. bảng chia.
ĐẠO ĐỨC
 Biết nói lời yêu cầu, đề nghị ( tiết 2).
 I/ MỤC TIÊU :
 •- Biết một số yêu cầu đề nghị lịch sự.
 •- Bước đầu biết ý nghĩa của việc sử dụng lời yêu cầu, đề nghị lịch sự .
9

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_22.doc