Giáo án tổng hợp Khối 2 - Tuần 33
1. Khởi động :
2. Bài cũ :Tiếng chổi tre
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
a. Khám phá :
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai? Người đó đang làm gì?
- Đó chính là Trần Quốc Toản. Bài tập đọc Bóp nát quả cam sẽ cho các con hiểu thêm về người anh hùng nhỏ tuổi này.
b.Kết nối :
b.1 Hướng dẫn luyện đọc bài :
- GV đọc mẫu lần 1.
+ Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi hộp:
+ Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác cản đường: giận dữ, khi nói với nhà vua: dõng dạc:
+ Lời nhà vua: khoan thai, ôn tồn.
- Cho HS tìm và luyện phát âm các khó : giả vờ mượn, ngang ngược ,…
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng.
Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.//…
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
-Nhận xét, cho điểm.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án tổng hợp Khối 2 - Tuần 33

Kế hoạch bài dạy lớp 2/2 tuần 33 Thứ hai, ngày 25 tháng 4 năm 2011 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết:97-98 Bóp nát quả cam I. Mục tiêu - Đọc đúng , rành mạch toàn bài ; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND : Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. (trả lời được các CH 1, 2, 4, 5) . *Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục : Kĩ năng tự nhận thức , xác định giá trị bản thân , đảm nhận trách nhiệm , kiên định . - Giáo dục hs thi đua học tốt II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động : - Hát 2. Bài cũ :Tiếng chổi tre - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. cả lớp nghe và nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới a. Khám phá : - Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai? Người - Vẽ một chàng thiếu niên đang đứng bên đó đang làm gì? bờ sông tay cầm quả cam. - Đó chính là Trần Quốc Toản. Bài tập đọc Bóp nát quả cam sẽ cho các con hiểu thêm về người anh hùng nhỏ tuổi này. b.Kết nối : b.1 Hướng dẫn luyện đọc bài : - GV đọc mẫu lần 1. - Theo dõi và đọc thầm theo. + Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi hộp: - Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối + Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài. cản đường: giận dữ, khi nói với nhà vua: dõng dạc: + Lời nhà vua: khoan thai, ôn tồn. - Cho HS tìm và luyện phát âm các khó : giả vờ - HS đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc mượn, ngang ngược , đồng thanh. - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng - Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV. dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng. Chú ý ngắt giọng các câu Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.// - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, - Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4. GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của Phạm Thị Tuyết Tiểu học Minh Thạnh Kế hoạch bài dạy lớp 2/2 tuần 33 MÔN: TOÁN Tiết: 161 Oân tập các số trong phạm vi 1000 I. Mục tiêu -Biết đọc, viết các số có ba chữ số. - Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản. Biết so sánh các số có ba chữ số. Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số. - Giáo dục hs tính chính xác . II. Chuẩn bị - GV: Viết trước lên bảng nội dung BT2. - HS: Vở. III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động : - Hát 2. Bài cũ :Kiểm tra 3. Bài mới Giới thiệu bài : - Các em đã được học đến số nào? - Số 1000. - Trong giờ học các em sẽ được ôn luyện về các số trong phạm vi 1000. 3.1 Hướng dẫn hs làm các bài tập bắt buộc : Bài 1: -Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự - Làm bài vào vở bài tập. 2 HS làm bài. lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 - Nhận xét bài làm của HS. HS viết số. - Đó là 250 và 900. -Tìm các số tròn chục trong bài. - Đó là số 900. - Tìm các số tròn trăm có trong bài. - Số 555 có 3 chữ số giống nhau, - Số nào trong bài là số có 3 chữ số giống cùng là 555. nhau? - Bài tập yêu cầu chúng ta điền số Bài 2: còn thiếu vào ô trống. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Điền 382. -Yêu cầu cả lớp theo dõi nội dung phần a. - Vì đếm 380, 381, sau đó đến -Điền số nào vào ô trống thứ nhất? 382. - Vì sao? - Yêu cầu HS điền tiếp vào các ô trống còn lại của phần a, sau đó cho HS đọc tiếp các dãy số này và giới thiệu: Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 380 đến 390. -HS tự làm các phần còn lại và - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại và chữa chữa bài. bài. - Hs đọc yêu cầu Bài 4: - So sánh số và điền dấu thích - Hãy nêu yêu cầu của bài tập. hợp. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở , sau đó giải - Làm bài theo yêu cầu, sau đó thích cách so sánh: theo dõi và nhận xét bài làm của Phạm Thị Tuyết Tiểu học Minh Thạnh Kế hoạch bài dạy lớp 2/2 tuần 33 Ngày dạy : Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011 MÔN: CHÍNH TẢ Tiết:65 Bóp nát quả cam I. Mục tiêu - Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả . - Làm được BT(2) a . - Giáo dục hs giữ vở sạch viết chữ đẹp . II. Chuẩn bị - GV: Giấy khổ to có ghi nội dung bài tập 2a và bút dạ. - HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động : - Hát 2. Bài cũ :Tiếng chổi tre. - Gọi 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng - HS viết từ theo yêu cầu. con các từ cần chú ý phân biệt của tiết Chính tả - chích choè, hít thở, lòe nhòe, quay trước theo lời đọc của GV. tít. -GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu bài : - Bóp nát quả cam. 3.1Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung - GV đọc đoạn cần viết 1 lần. - Theo dõi bài. - Gọi HS đọc lại. - 2 HS đọc lại bài chính tả. - Đoạn văn nói về ai? - Nói về Trần Quốc Toản. - Đoạn văn kể về chuyện gì? - Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le xâm lược nước ta nên xin Vua cho đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà có lòng yêu nước nên tha tội chết và ban cho một quả cam. Quốc Toản ấm ức bóp nát quả b) Hướng dẫn cách trình bày cam. - Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 3 câu. - Tìm những chữ được viết hoa trong bài? - Thấy, Quốc Toản, Vua. - Vì sao phải viết hoa? - Quốc Toản là danh từ riêng. Các từ còn lại là từ đứng đầu câu. c) Hướng dẫn viết từ khó - GV yêu cầu HS tìm các từ khó. - Đọc: âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, - Yêu cầu HS viết từ khó. - 2 HS lên viết bảng lớp. HS dưới lớp viết - Chỉnh sửa lỗi cho HS. vào nháp. d) Viết chính tả - Viết bài và soát lỗi e) Soát lỗi g) Chấm bài - Chấm , sửa bài . Nhận xét 3.2Hướng dẫn làm bài tập chính tả Phạm Thị Tuyết Tiểu học Minh Thạnh Kế hoạch bài dạy lớp 2/2 tuần 33 MÔN: TOÁN Tiết:162 Oân tập các số trong phạm vi 1000 (tt) I. Mục tiêu : - Biết đọc, viết các số có ba chữ số. - Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại. Biết sắp xếp các sốâ có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. - Giáo dục hs tính chính xác . II. Chuẩn bị - GV: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động ; - Hát 2. Bài cũ :Ôn tập về các số trong phạm vi 1000. 3. Bài mới Giới thiệu bài : - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. 3.1Hướng dẫn làm các bài tập bắt buộc : Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. - Làm bài vào SGK, 2 HS lên bảng làm - Nhận xét bài làm của HS. bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số. Bài 2: - Viết số 842 lên bảng và hỏi: Số 842 gồm mấy - Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục và 2 đơn vị. trăm, mấy chục và mấy, đơn vị. -Hãy viết số này thành tổng trăm, chục, đơn vị. -2 HS lên bảng viết số, cả lớp làm bài - Nhận xét và rút ra kết luận: 842 = 800 + 40 + 2 ra nháp. - Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài sau đó chữa bài và cho điểm HS. vào vở bài tập. Bài 3: -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm - HS tự làm bài, chữa bài. của mình trước lớp, chữa bài và cho điểm HS. 3.2 Bài tập phát triển thêm ( nếu còn thời gian ) Bài 4: - Viết lên bảng dãy số 462, 464, 466, . . . và hỏi: 462 - 462 và 464 hơn kém nhau 2 đơn vị. và 464 hơn kém nhau mấy đơn vị? - 464 và 466 hơn kém nhau mấy đơn vị? - 464 và 466 hơn kém nhau 2 đơn vị. - Vậy hai số đứng liền nhau trong dãy số này hơn - 2 đơn vị. kém nhau mấy đơn vị? - Đây là dãy số đếm thêm 2, muốn tìm số đứng sau, - HS lên bảng điền số: 248, 250. ta lấy số đứng trước cộng thêm 2. - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài. - Chữa bài . Nhận xét . 4. Củng cố – Dặn dò : - Tổng kết tiết học , giáo dục hs . - Chuẩn bị: Oân tập về phép cộng và trừ. Phạm Thị Tuyết Tiểu học Minh Thạnh
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_khoi_2_tuan_33.doc