Giáo trình Microsoft Word
Thay đổi màn hình nền
Cách thực hiện:
Bước 1: Nhấn chuột phải lên khoảng trống trên desktop trên menu tắt nhấn chọn properties;
Bước 2: Trên cửa sổ Display Properties, chọn tab Desktop;
Bước 3: ở vùng Background, nhấn chọn một hình nào đó, rồi apply để xem thử;
Bước 4: Nhấn ok để hoàn tất thay đổi.
Cách thực hiện:
Bước 1: Nhấn chuột phải lên khoảng trống trên desktop trên menu tắt nhấn chọn properties;
Bước 2: Trên cửa sổ Display Properties, chọn tab Desktop;
Bước 3: ở vùng Background, nhấn chọn một hình nào đó, rồi apply để xem thử;
Bước 4: Nhấn ok để hoàn tất thay đổi.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Microsoft Word", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Microsoft Word
CHƯƠNG 1 CỦNG CỐ LẠI MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN 1.HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP 2.MICROSOFT WORD 1 a) Các khái niệm Thay đổi màn hình nền • Cách thực hiện: – Bước 1: Nhấn chuột phải lên khoảng trống trên desktop → trên menu tắt nhấn chọn properties; – Bước 2: Trên cửa sổ Display Properties, chọn tab Desktop; – Bước 3: ở vùng Background, nhấn chọn một hình nào đó, rồi apply để xem thử; – Bước 4: Nhấn ok để hoàn tất thay đổi. 3 a) Các khái niệm Thay đổi hình ảnh của biểu tượng • Ý nghĩa: – Thay đổi hình ảnh các biểu tượng (icon) như My Computer, Recycle Bin,. theo ý thích của mình • Cách làm: – Bước 1: Nhấn chuột phải lên khoảng trống trên desktop → trên menu tắt nhấn chọn properties; – Bước 2: Trên cửa sổ Display Properties, chọn tab Desktop, nhấn chọn nút lệnh Customize desktop – Bước 3: chọn biểu tượng muốn thay đổi, nhấn chuột vào change icon, hộp thoại change icon xuất hiện – Bước 4: Chọn biểu tượng muốn thay đổi, nhấn chọn ok để hoàn tất thay đổi. – Bước 5: chọn ok trong hộp thoại Display Properties5 kết thúc. b) Các ứng dụng có sẵn trong windows • Một số phần mềm ứng dụng tích hợp sẵn trong windows: – Scandisk: • Tên tập tin chương trình: scandisk.exe • Là trình kiểm tra, sửa lỗi đĩa cứng – Disk defragmenter: • Tên tập tin chương trình defrag.exe • Là trình gom mảnh đĩa, giúp các tập tin được lưu trữ liên tục trên đĩa 7 b) Các ứng dụng có sẵn trong windows • Cách 3: sử dụng RUN.Cách này sử dụng khi không thể sử dụng 2 cách trên. Cách thực hiện: – Chọn Start và chọn Run, hiển thị hộp thoại Run. – Nhập đường dẫn va tên tập tin chương trình ứng dụng trong mục Open – Cú pháp chung: [Ổ đĩa: ][Đường dẫn][Tên tập tin của chương trình ứng dụng] Ví du: C:\Program Files\WinRAR\WinRAR.exe Nhấn chọn OK hay Enter. – Chú ý: Nếu không nhớ đường dẫn và tên tập tin chương trình ứng dụng cần khởi động, chọn nút lệnh Browse để xác định vị trí tập tin trình ứng cần chạy. 9 b) Các ứng dụng có sẵn trong windows • Chuyển qua lại giữa các cửa sổ ứng dụng – Để chuyển qua một cửa sổ ứng dụng khác, ta đưa chuột xuống thanh tác vụ, nhấn chuột lên chương trình ứng dụng muốn chuyển sang. – Cách khác: nhấn giữ phím alt, sau đó nhấn tab liên tục cho đến khi tới cửa sổ cần di chuyển đến thì dừng. Taskbar Chöông trình muoán chuyeån • Kết thúc một chương trình: có 3 cách thực hiện – C 1: Nhấn chuột lên nút Close – C 2: Nhấn kép (double click) lên hộp điều khiển. – C 3: Nhấn chuột trên hộp điều khiển, sau đó chọn Close. – Chú ý: nếu dữ liệu chương trình ứng dụng chưa được lưu thì Windows sẽ xuất hiện thông báo có muốn lưu sự thay đổi hay không, chọn Yes nếu muốn lưu, ngược lại chọn No 11 c) Windows Explorer • Khởi động chương trình Windows Explorer, chọn một trong các cách sau: – Vào menu Start → Programs → accessories→Windows Explorer – Double click vào Shortcut của Windows Explorer trên Desktop – Right click vào nút Start → Explore – Right click vào biểu tượng My Computer → Explore – Nhấn tổ hợp phím + E 13 c) Windows Explorer • Các thành phần trong cửa sổ Windows Explorer – Thanh tiêu đề (Title bar): hiển thị tên thư mục hiện hành – Thanh thực đơn (Menu bar): chứa các lệnh thực hiện các chức năng trong windows Explorer – Thanh công cụ (Toolbar): chứa các lệnh thông dụng đươc thực hiện thông qua các nút biểu tượng. – Thanh địa chỉ (Address): cho biết địa chỉ tuyệt đối của thư mục hiện hành – Lưu ý: để tắt mở các thanh này: vào menu View → Toolbar → chọn thanh cần tắt/mở hoặc right click vào 1 thanh bất kỳ phía dưới thanh tiêu đề → chọn thanh cần tắt mở. • Ví dụ: để mở thanh địa chỉ: right click vào thanh bất kì phía dưới thanh tiêu đề → Address Bar 15 c) Windows Explorer • Thư mục: – Khái niệm: là đối tượng dùng để chứa các thư mục và tập tin. – Phân loại: có hai loại: • Thư mục gốc: là các ổ đĩa như: • Thư mục con: là các thư mục nằm trong thư mục gốc – Ví dụ: • Tập tin: – Khái niệm: là đối tượng trực tiếp chứa dữ liệu trong máy tính, dữ liệu có thể là văn bản, hình ảnh, âm thanh,... – Phân loại: có thể dựa vào phần mở rộng trong tên tập tin để phân loại • Ví dụ: text.txt → tập tin văn bản notepad 17 hoa.jpg → một loại tập tin hình ảnh c) Windows Explorer – Phần mở rộng (tập tin): • Ý nghĩa: cho biết loại tập tin • Một số kiểu tập tin qua phần mở rộng: LOẠI TẬP TIN KIỂU Tập tin văn bản txt, doc Tập tin chương trình exe, com Tập tin hình ảnh bmp,jpg 19 c) Windows Explorer • Thuộc tính: – Mỗi tập tin – thư mục trong windows explore có ba thuộc tính: read only (chỉ đọc), hidden (ẩn), archive (lưu trữ) 21 c) Windows Explorer – Nhập tên Shotcut vào type a name for this shortcut – Chọn finish để kết thúc thao tác – Chú ý: tạo Shortcut cho chương trình ngoài màn hình DeckTop có thể dùng cách sau: right click vào tên tập tin chương trình trong Window Explorer 23 chọn Send to desktop c) Windows Explorer • Chọn nhiều thư mục – tập tin – Chọn nhiều tập tin không liên tục: • Trong cửa sổ Windows Explorer chọn tập tin/thư mục bất kì, • Nhấn giữ phím Ctrl sau đó chọn các tập tin/thư mục mà không cần để ý đến sự liên tục vị trí của chúng. 25 c) Windows Explorer • Phục hồi/xóa hẳn thư mục hay tập tin đã bị xóa. – Để phục hồi thực hiện các bước: • Nhấn kép biểu tượng Recycle Bin trên Desktop. • Chọn thư mục hay tập tin cần phục hồi. • Chọn menu File → Restore để phục hồi. • Chọn menu File → Empty Recycle Bin để xóa hẳn. • Tìm kiếm tập tin – Chọn Start Button → Search. – Chọn For File hoặc Folder. – Nhập tên tập tin hay thư mục muốn tìm. – Ngoài ra có thể tìm kiếm theo : Date, Type, Size, Advanced options để tìm kiếm nâng cao. 27 c) Windows Explorer • Xuất hiện màn hình giao diện sau với các lựa chọn • All or part of the file name: nhập vào tên tập tin cần tìm , ta có thể tìm kiếm gần đúng bằng cách dùng các kí tự thay thế : – ? : thay thế 1 ký tự – * : thay thế 1 chuỗi – Ví dụ : tìm tập tin có kiểu txt :*.txt – Tìm tập tin mà tên có ký tự thứ 2 là n: ?n*.* • A word or phrase in the file : nhập vào từ hoặc cụm có trong tập tin • Look in : chọn ổ đĩa tìm kiếm 29 c) Windows Explorer • Chọn What size is it : nếu tìm tập tin, thư mục theo kích thước – Small( less then 100 kb) : tìm các tập tin có kích thước <=100kb – Medium( Less Than 1 MB) : tìm các tập tin có kích thước <=1MB) – Large(More than 1 MB) : tìm các tập tin có kích thước >=1 MB – Specify Size (in kb) : Tìm kiếm tập tin có kích thước >=(At Least), hay <= (At Most ) bao nhiêu kb 31 c) Windows Explorer • Sắp xếp thông tin – Ý nghĩa: Khi số lượng thư mục và tập tin lớn, việc sắp xếp thông tin sẽ làm cho người sử dụng dễ dàng truy cập đến đối tượng cần thiết nhanh chóng hơn , – thao tác : • View → Arrange Icon →chọn một trong các tùy chọn sau – By Name: sắp xếp theo tên – By Type: sắp xếp theo kiểu – By Size: sắp xếp theo dung lượng – By Modified: sắp theo thời gian tạo 33 c) Windows Explorer • Kiểu hiển thị thông tin của tập tin/thư mục – Vào menu View • Tiles: hiển thị thư mục – tập tin có biểu tượng kích thước lớn • Icon: hiển thị thư mục – tập tin có biểu tượng kích thước nhỏ • List: liệt kê thư mục – tập tin dạng danh sách • Detail: liệt kê dạng danh sách có kèm theo các thông tin chi tiết • Thumbnail : hiển thị dạng hình ảnh • Thay đổi chế độ hiển thị/không hiển thị phần mở rộng của tập tin – Vào Tool → Folder Options →View – Chọn/bỏ chọn tại: Hide file extensions for known files types 35 c) Windows Explorer • Thao tác tạo tập tin thư mục: – Bước 1: chọn thư mục lưu trữ tập tin, có thể chọn thư mục bên cây thư mục bên trái (hoặc double click vào thư mục bên vùng cửa sổ bên phải) – Bước 2: có hai cách • Tạo thư mục: – Cách 1: vào menu File → New → Folder, lúc này trong cửa sổ bên phải sẽ xuất hiện một biểu tượng New Folder nhấp nháy. Gõ vào tên thư mục rồi nhấn Enter. – Cách 2: right click vào vùng trống trong của sổ bên phải, chọn New → Folder 37 c) Windows Explorer • Thao tác tạo tập tin thư mục: – Thay đổi thuộc tính • Thuộc tính tập tin được đặt ra nhằm bảo về dữ liệu. • Ví dụ: tập tin có thuộc tính chỉ đọc sẽ không cho thêm, xóa nội dung; tập tin có thuộc tính ẩn chỉ được nhìn thấy khi ta cho hiển thị những tập tin – thư mục có thuộc tính ẩn : • Vào menu Tool Folder Options View Hidder files And Forder đánh dấu vào Show hidder files and Folders 39 c) Windows Explorer • Thao tác trên đĩa – Định dạng đĩa (format): • Khái niệm: chuẩn bị đĩa trong tình trạng tốt để có thể ghi lại dữ liệu lên đĩa. Tiến trình định dạng đĩa sẽ xóa sạch mọi dữ liệu trên đĩa • Thao tác định dạng đĩa mềm: – Right click vào biểu tượng đĩa mềm → Format, khai báo các thông số cần thiết → Start – Sau khi tiến trình định dạng xong, chọn close để thoát 41 c) Windows Explorer • Thao tác trên đĩa – Xem đặc tính của đĩa: R.click vào biểu tượng ổ đĩa → Properties – Used space: dung lượng đang dùng – Free space: dung lượng còn trống – Capacity: tổng dung lượng 43 c) Windows Explorer • Chia sẻ - sử dụng tài nguyên mạng • Phân loại (dựa vào phạm vi kết nối) – Mạng LAN (Local Area Network): mạng cục bộ, trong phạm vi nhỏ (công ty, trường học,...) – Mạng WAN ( Wide Area Network): mạng diện rộng, phạm vi rộng hơn như quốc gia, lục địa, khu vực,... – Mạng INTERNET: mạng toàn cầu • Thành phần: – Phần cứng: máy tính và thiết bị truyền dẫn – Phần mềm: hệ điều hành mạng • Các loại máy tính trên mạng: – Máy chủ (server) – Máy trạm (workstations) 45 c) Windows Explorer – Chia sẻ thư mục: • Trong cửa sổ windows explore → right click lên thư mục cần chia sẻ → chọn sharing and security → cửa sổ properties xuất hiện • Tại mục Network sharing and security, chọn vào share this folder on the network • Ở mục share name: đặt tên cho thư mục share • Chọn Ok để kết thúc thao tác 47
File đính kèm:
- giao_trinh_microsoft_word.ppt